Nguồn gốc Thái Tuế và quan niệm dân gian
Từ hàng ngàn năm trước, các nhà thiên văn học cổ đã phát hiện ra sao Mộc và chu kỳ vận chuyển của nó. Sao Mộc cổ nhân gọi là sao Tuế và coi sao Tuế ảnh hưởng lớn tới con người và mùa màng trên Trái Đất. Tuy nhiên, sao Mộc lại vận hành từ Tây sang Đông ngược với phương hướng của 12 Địa Chi. Thêm nữa, chu kỳ chính xác của sao Mộc là 11,86 năm ~ gần bằng chu kỳ 12 năm. Điều này gây khó khăn trong việc tính toán lịch biểu, thời tiết theo 12 địa chi, 12 cung hoàng đạo... Các nhà làm lịch toán cổ liền giả định một ngôi sao đối xứng với sao Mộc, có hướng vận hành ngược chiều sao Mộc, quỹ đạo đúng bằng 12 năm, trùng khớp phương vị của 12 Địa Chi. Ngôi sao giả đối xứng với sao Mộc (sao Tuế) đó gọi là sao Thái Tuế.
Do đặc điểm tính chất hình thành mà sao Thái Tuế là sao xấu, nên quan niệm dân gian cho rằng những người trong năm mà "hình xung phá hoại" với Thái Tuế đều có sự không thuận lợi. Việc kiêng kỵ Thái Tuế tùy từng nơi, từng vùng mà liên quan cả tới việc xây dựng, cưới hỏi, xuất hành. Tuy nhiên với nguồn gốc hình thành sao Thái Tuế và kiến thức về thiên văn học hiện đại, ngày nay không có lý do gì để kiêng kỵ Thái Tuế một cách thái quá để nhiều khi bỏ lỡ cả thời gian và công việc.
Những tuổi gặp hạn Thái Tuế năm 2015 Ất Mùi
Năm 2015 Ất Mùi, các tuổi gặp hạn Thái Tuế đó là: Mùi, Sửu, Tuất, Tý.
Với tuổi Mùi năm nay trực Thái Tuế rất dễ gặp các chuyện buồn, có những rắc rối, trắc trở, thường phải bỏ công bỏ sức nhiều mà kết quả thu lại chưa chắc đã tương xứng.
Với tuổi Sửu năm nay xung Thái Tuế làm những công chuyện to lớn phải thật cẩn thận. Môi trường sinh sống, làm việc có phần giảm sút, nên có những chuẩn bị kỹ càng để ứng phó
Với các tuổi Tuất, Sửu năm nay hình Thái Tuế cần đề phòng những chuyện thị phi, "tai bay vạ gió"; nên nhường nhịn, tránh đối nghịch hoặc xen vào chuyện không phải của mình.
Với tuổi Tý năm nay hại Thái Tuế có phần ảnh hưởng đến tài vận và sự nghiệp; nên chú tâm rèn luyện bản thân, kỹ năng; cẩn trọng trong đầu tư, làm ăn.
Bảng tra hạn Thái Tuế chi tiết theo từng tuổi năm 2015 Ất Mùi
Tuổi Âm lịch | Tuổi Dương lịch | ||
---|---|---|---|
Đinh Sửu | 19 | 07/02/1997 | 27/01/1998 |
Bính Tý | 20 | 19/02/1996 | 06/02/1997 |
Giáp Tuất | 22 | 10/02/1994 | 30/01/1995 |
Tân Mùi | 25 | 15/02/1991 | 03/02/1992 |
Ất Sửu | 31 | 21/01/1985 | 08/02/1986 |
Giáp Tý | 32 | 02/02/1984 | 20/01/1985 |
Nhâm Tuất | 34 | 25/01/1982 | 12/02/1983 |
Kỷ Mùi | 37 | 28/01/1979 | 15/02/1980 |
Quý Sửu | 43 | 03/02/1973 | 22/01/1974 |
Nhâm Tý | 44 | 15/02/1972 | 02/02/1973 |
Canh Tuất | 46 | 06/02/1970 | 26/01/1971 |
Đinh Mùi | 49 | 09/02/1967 | 28/01/1968 |
Tân Sửu | 55 | 15/02/1961 | 04/02/1962 |
Canh Tý | 56 | 28/01/1960 | 14/02/1961 |
Mậu Tuất | 58 | 18/02/1958 | 07/02/1959 |
Ất Mùi | 61 | 24/01/1955 | 11/02/1956 |
Kỷ Sửu | 67 | 29/01/1949 | 16/02/1950 |
Mậu Tý | 68 | 10/02/1948 | 28/01/1949 |
Bính Tuất | 70 | 02/02/1946 | 21/01/1947 |
Quý Mùi | 73 | 05/02/1943 | 24/01/1944 |