Tử vi tuổi Nhâm Tuất năm 2015: 33 tuổi (sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983 – Đại Hải Thủy: Nước trong Biển Lớn)
Tính Chất chung: Nhâm Tuất nạp âm hành Thủy do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Tuất (Thổ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Nhờ sức phấn đấu của Bản Thân và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp âm và Can nên nửa Đời sau cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Thủy tính chứa nhiều trong Tuổi, khi Thủy vượng hay suy nếu thiếu chất Thổ kềm chế các bộ phận Bài Tiết và Thính Giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm. Nhâm Tuất có đầy đủ 2 tính chất của Can Nhâm: linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính – lúc đắc thế, rất hào hiệp.
Chi Tuất: đa năng, trung thực rộng rãi phóng khoáng, rất phân minh về tiền bạc. Nhâm Tuất thuộc mẫu người thông minh, đa tài, làm việc gì cũng dễ thành công nhưng không bền chí. Đa số có Sở Trường về Kinh Tế, Tài Chánh, Ngân Hàng. Sớm xa gia đình từ thủa trẻ nên đối xử với bạn bè như người thân thuộc. Sinh vào Mùa Đông là thuận mùa sinh. Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Hỏa Cục hay tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) + Mộc Cục với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (+ Hình Tướng: Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. (Thiếu Tướng Trình Mình Thế tuổi Nhâm Tuất 1922 tử trận năm Ất Mùi 1955: Hạn Kế Đô 34t)
Nhâm Tuất Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thiên Địa BĨ và Nhâm Tuất Nữ thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN (xem phần Lý Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Nhâm Thìn 1952).
Nhâm Tuất thuộc mẫu người thông minh, đa tài, làm việc gì cũng dễ thành công nhưng không bền chí. |
Tử vi 2015 tuổi Nhâm Tuất – Nam Mạng:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy), sinh nhập với Chi Tuất (Thổ): tốt, xấu cùng tăng cao ở giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán; nặng có thể đem nhau ra Toà – nên bớt giao tiếp. Cũng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt: dễ bị đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên lưu ý tháng Kị (2, 8) của Vân Hớn.
Xem thêm:
- Giải mã giấc mơ về những ngôi sao
- Loại cà phê ưa thích nói gì về bạn?
- Những sự thật thú vị về tâm lý
- Công Việc, Giao Tiếp (Khôi, Tướng + Triệt, Phục Binh: nên lưu ý đến chức vụ, hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng « Phá Hư » và không vừa ý do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu: nên lưu tâm đến Bài Tiết, Tim Mạch, Mắt).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Cô Quả: dễ có nhiều phiền muộn hoặc đau buồn – không nên phiêu lưu!).
- Di Chuyển (Mã ngộ Kình Tang: lưu ý xe cộ, xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng kị « 9, 11 » của tuổi). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng (4, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ như tuổi Nhâm Thìn Nam 1952.
Phong Thủy: Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 78 tuổi.
Tử vi 2015 tuổi Nhâm Tuất - Nữ Mạng:
Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy) khắc nhập với Chi Tuất (Thổ): xấu nhiều ở giữa năm. La Hầu tuy ít tác động mạnh cho Nữ mạng nhưng về Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau; sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới! Ngày xưa để giải hạn, Cổ Nhân thường Cúng Sao vào đêm mồng 8 lúc 21- 23g với 9 ngọn Nến, hoa qủa trà nước, bàn thờ quay về hướng Bắc.
Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thân, Tấu Thơ, Thiên quan, Thiên Phúc, Đường Phù cũng đem đến hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc – lúc đầu – ở các Lãnh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp năm hạn hợp Mệnh và nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu lại thêm bầy Sao xấu: Kình Đà, Quan Phủ, La Võng, Phá Hư, Tang Môn hội Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng dễ đem đến rủi ro, trở ngại, phiền muộn, hao tán và tật bệnh trong các tháng Kị (1, 6, 7, 9, 11) về:
- Công việc, Giao tiếp (Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh: nên lưu ý đến chức vụ, cần hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng, ganh ghét đố kị do Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + La Hầu: nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh – cần kiểm tra định kỳ).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào + Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa: dễ có nhiều phiền muộn và đau buồn – không nên phiêu lưu!).
- Di Chuyển (Mã gặp Kình Tang: lưu ý xe cộ, vật nhọn, dàn máy nguy hiểm, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 9, 11 »). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng (10, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện: đó cũng là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người). Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Canh Thìn Nữ 1940.
Phong Thủy: Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 78 tuổi.
Nhâm Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Dần, Nhâm Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Tuất, Mậu Tuất, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Thìn, Giáp Thìn và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Những điểm đặc biệt trong năm
Mùa Xuân: Tháng Giêng & 2: Công việc bị người tìm cách gây khó khăn, ngăn trở, Nhiều lo tính. Thành quả không như ý. Tháng 3: Có cơ hội tốt, nên nắm bắt kịp thời. Tài lộc khả quan.
Mùa Hạ: Tháng 4 & 5: Có lợi lớn cần phòng tai họa. Tài lộc có vào có ra. Cẩn thận trong quan hệ. Tháng 6: Nhiều thuận lợi, tài lộc tăng, mưu tính dễ thành.
Mùa Thu: Tháng 7 & 8: Việc làm gặp khó khăn. Sức khỏe thất thường. Tốn hao tâm sức, tiền bạc. Tháng 9: Có cơ may, được người thân giúp đỡ mưu sự thành tựu tốt đẹp. Cẩn thận giấy tờ hồ sơ.
Mùa Đông: Tháng 10& 11: Công việc không được như ý. Tài lộc hao. Gia đình có chuyện rối ren. Tháng 12: Nhiều thuận lợi, công việc nhiều, tài lộc tăng. Phòng tai nạn xe cộ.
Xem thêm