Tử vi năm 2015 tuổi Quý Sửu 42 tuổi (sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 – Tang Đố Mộc: Gỗ cây Dâu Tằm).
*Tính Chất chung: Quý Sửu nạp âm hành Mộc do Can Quý (Thủy) ghép với Chi Sửu (Thổ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng có may mắn, nhưng vươn lên được, phần lớn do sức phấn đấu của bản thân để vượt quả các trở ngại từ Trung Vận. Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm. Sinh vào mùa Đông là thuận mùa sinh.
Quý Sửu có đầy đủ tính chất của Can Quý: sống nhiều nội tâm, ngay thẳng, trầm lặng, mẫn cảm, gặp thời biến hóa như Rồng – Chi Sửu: cần cù, chịu khó và kiên trì(cầm tinh con Trâu), suy nghĩ chín chắn trước khi hành động nên dễ đưa đến thành công. Có khiếu về Kinh Tế, Tài Chính và Ngân Hàng nên có 1 số thành công trong lãnh vực này. Lộc Tồn ngộ Triệt nên tiền bạc khó tích lũy, song no đủ cả đời. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ nổi danh tài sắc (Nữ Mệnh), đóng tại Tý Sửu thủa thiếu thời lận đận nhưng phát phú từ Trung Vận. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay Tam Hợp (Thân Tý Thìn) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (+ Hình Tướng: Tam Đình cân xứng, Ngũ quản đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Hồng Loan ngộ Tuần, Đào Hỉ gặp Cô quả, Phục Binh nên một số người mặt Tình Cảm nhiều phen trắc trở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
Quý Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Địa TỶ: Thủy (hay Khảm là Nước), Địa (hay Khôn là đất); TỶ là hòa (sánh vai, gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển). Sinh vào tháng bảy theo số Hà lạc là cách Công Danh Phú Quý. Hình Ảnh của Quẻ: Trên mặt đất có nước, nên nước thấm xuống dưới đất, đất hút nước, có hình tượng như là thân thiết, gần gũi. Nhìn và tượng Quẻ chỉ có 1 Hào 5 là hào Dương cương trung chính thống lĩnh 5 Hào Âm, như người ở trên cao được mọi người dưới tin cậy, Quý mến Quý phục, do đó mà gọi là Tỷ. Quẻ này có ý nói Bạn sẽ trở thành nơi Quý tụ mọi người giao kết cùng làm việc chung cho Xã Hội. Muốn có sự gắn bó lâu dài, bản thân cần phải rèn luyện đức độ; điều quản trọng là nhận thức được sự quản trọng của sự Hợp quản. Phải yêu thương và tương trợ lẫn nhau và phải có khả năng ngăn chặn sự xáo trộn dễ đưa đến mất Đoàn Kết và tan rã. Nên tâm niệm câu Cách Ngôn « Một cây làm chẳng nên Non, ba cây chụm lại nên Hòn Núi cao ». Muốn chinh phục lòng người, ngoài tài năng cần phải có Đức Độ, Chân Thành và Bao Dung.
Quý Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Sơn KIỂN: Thủy (hay khảm là Nước), Sơn (hay Cấn là Núi); Kiển là gian nan, vất vả. Hình Ảnh của Quẻ: Núi chìm trong Nước, tiến lui đều gian nan hiểm trở nên gọi là Quẻ Kiển. Thời Kiển là thời ở giữa 2 Thời Truân và Khốn (Truân là lúc bắt đầu và Khốn là lúc cuối), chẳng quả, dù có khó khăn và gay go cũng chỉ là tạm thời; người có Trí phải cố gắng tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách tháo gỡ khó khăn từ lúc đầu đễ thay đổi tình trạng. Nếu cuộc Đời lúc nào cũng hanh thông, đường đời bằng phẳng không có chướng ngại, thì đâu ai thấy được bản lãnh thực sự của mình! Thấy chỗ hiểm nguy biết dừng lại là tốt, nhưng không nên dừng lại quả lâu, biết chờ cơ hội thuận tiện, nhưng không được bỏ dở, bỏ ngang nửa chừng, nên nghĩ kế sách vẹn toàn để vượt quả. Điều cốt yếu là giữ vững Đạo Chính. Quẻ này ngụ ý khuyên ta: khi gặp gian nan phải thận trọng, kiếm đường dễ mà đi, tìm người tốt mà giao kết. Như người Xưa đã nói: « Đường đi không khó vì ngăn Sông cách Núi, mà khó vì lòng người ngại núi e sông ».
Tử vi năm 2015 tuổi Quý Sửu – Nam Mạng
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Chi Sửu (Thổ), khắc xuất Can Quý (Thủy): tốt, xấu nhiều ở giữa năm, độ xấu giảm nhẹ ở cuối năm. Vân Hớn tính tình nóng nảy, ngàng tàng, dễ gây xích mích với mọi người – dễ mua thù chuốc oán nếu không biết lựa lời ăn nói – nặng có thể đem nhau ra Tòa. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Nên lưu ý các tháng kị (2, 8).
Xem thêm:
- Giải mã giấc mơ về những ngôi sao
- Loại cà phê ưa thích nói gì về bạn?
- Những sự thật thú vị về tâm lý
– Công việc và Giao Tiếp (Khôi + Tuần, Tang, Vân Hớn + Phục Binh: nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng và va chạm).
– Sức Khỏe (Vân Hớn + Bệnh Phù: săn sóc Tim Mạch, Mắt).
– Di Chuyển (Mã + Kình: dễ rủi ro thương tích, lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng).
– Tình Cảm, Gia Đạo (dễ có vấn đề trong các tháng « 1, 5, 7 »: Đào Hồng Hỉ + Côquả, Phục Binh). Nhất là những Quý Ông sinh tháng (4, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ!Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi(Lộc+Triệt). Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa Tỷ.
Phong Thủy: Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông (1er), Bắc, Đông Nam, Nam.
Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Lục Sát: xấu về Lộc – độ xấu tăng cao!) trong Vận 8 (2004 -2023). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Tử vi năm 2015 tuổi Quý Sửu – Nữ Mạng:
Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành Mộc với Mệnh, sinh xuất Can Quý (Thủy) và khắc nhập Chi Sửu (Thổ): độ xấu tăng cao ở giữa năm và cuối năm. La Hầu tuy không tác hại nhiều cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quản sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị (1,7). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau. Sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới!
Tiểu Vận: Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng vẫn có kết quả tốt ở phút cuối nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức(Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiếu Dương, Thiên quản, Thiên Trù về các lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Tửu Lầu, Siêu Thị, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quản Chúng. Tuy nhiên gặp năm hạn khắc Mệnh thêm Hạn La Hầu hợp Mệnh + bầy Sao xấu: Thiên Không, Kiếp Sát, Phục Binh, Bệnh Phù, Côquả, Tang Môn lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng ít thuận lợi (1, 2, 5, 7, 10, 12) về:
– Công Việc và Giao Tiếp (Khôi Việt + Tuần, Kình Đà, Phục Binh: nên mềm mỏng trong đối thọai, lưu ý đến chức vụ, đề phòng Tiểu Nhân).
– Sức Khỏe (Bệnh Phù + La Hầu: Tiêu Hóa + Khí Huyết: nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn).
– Di Chuyển (Mã + Đà, Tang: bớt di chuyển xa, lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng).
– Tình Cảm, Gia Đạo (lưu ý các tháng « 1, 5, 7 » bầu trời Tình Cảm dễ có cơn Giông: Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô quả). Nhất là các Quý Bà sinh vào tháng (6,10), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt) – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN.
Phong Thủy: Quẻ Càn có 4 hướng tốt: Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên:tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Quý Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Mùi, Ất Mùi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.