Tên ban đầu của trường là Đại học Quảng Đông, sau đó được đổi tên là Đại học Tôn Trung Sơn để tưởng nhớ Tổng thống của nước Cộng hoà Dân Quốc Tôn Trung Sơn.
Tới tháng 10 năm 2001, trường ĐH Sun Yat-sen và Đại học Y khoa Sun Yat-sen sát nhập thành một, lấy tên chung là ĐH Tôn Trung Sơn.
ĐH Tôn Trung Sơn là một trường ĐH tổng hợp với rất nhiều khoa, được xếp hạng là một trong những trường ĐH hàng đầu tại Trung Hoa.
Các Ngành học của trường bao gồm: Khoa học tự nhiên, Khoa học Xã hội, Y khoa, Kỹ thuật và Khoa học Quản lý, với 21 khoa lớn, 80 chuyên ngành ở bậc Đại học. Ngoài ra còn có các chuyên ngành, đề tài dành riêng cho nghiên cứu Thạc Sỹ và Tiến Sỹ.
Hiện nay, tổng số sinh viên của trường là 41.000, trong đó có tới 500 sinh viên Quốc tế.
Đại học Tôn Trung Sơn - TP.Quảng Châu - Trung Quốc |
CÁC KHÓA HỌC CỦA TRƯỜNG
1. Học Ngôn ngữ Hán Ngữ
2. Học Đại học: Có tới 80 chuyên ngành dành cho Sinh viên Đại học (thời gian học là 4 năm).
- Khoa Nhân văn: Văn học và ngôn ngữ Trung Quốc, Lịch sử, Triết học, Dân tộc học, Khảo cổ học
- Lingnan (University) College: Kinh tế, Kinh tế và thương mại quốc tế, Tài chính và tài chính công
- Khoa Quản trị kinh doanh: Quản lý kinh doanh, Marketing, Kế toán, Quản lý du lịch (chuyên ngành hẹp: Quản lý khách sạn)
- Khoa Luật: Khoa học về luật
- Khoa Chính trị và hành chính công: Khoa học chính trị và hành chính công, Hành chính công, Quan hệ công chúng, Xã hội học
- Khoa Toán và khoa học về máy tính: Toán và ứng dụng toán, Thống kê, Khoa học về máy tính và thông tin
- Khoa học và kỹ thuật máy tính: Khoa học và kỹ thuật máy tính, Hệ thống thông tin và quản lý thông tin, Khoa học về thư viện, Khoa học và kỹ thuật điện tử và thông tin, Kỹ thuật viễn thông, Tự động hóa (Kiểm soát và ứng dụng).
- Khoa học về vật lý và kỹ thuật: Kỹ thuật lý thuyết và ứng dụng, Vật lý, Vật lý nguyên liệu.
- Khoa hóa học và kỹ thuật về hóa học: Hoá học, Hoá ứng dụng, Hoá nguyên liệu (Chuyên ngành hẹp: Vật liệu Polyme và hoá học)
- Khoa học trái đất: Khoa học trái đất, thông tin trái đất, Kỹ thuật đất, đá và Đô thị.
- Khoa Địa lý và quy hoạch: Địa lý, Tài nguyên môi trường và quản lý, quy hoạch đô thị và nông thôn, Hệ thống thông tin địa lý, Quy hoạch đô thị.
- Y khoa: Clinical Medicine, Dental Medicine, Preventive Medicine, Higher Nursing, Forensic Medicine Medical Nutriology
Yêu cầu: HSK level 6
Khai giảng: Tháng 9 hằng năm
Học phí khoá học ĐH:
A. Khuôn viên trường Nam Quảng Châu (Nghệ thuật và khoa học):
Chương trình | Đại học | Non-degree students | Cao học | Non-degree advanced students | Tiến sỹ |
Học phí | 2,200 | 2,100 | 2,600 | 2,700 | 3,100 |
2,600 | 2,900 | 3,300 | 3,300 | 4,800 | |
Phí đăng ký | US$50 dành cho HS đăng ký hệ cử nhân US$115 dành cho SV đăng ký học cao học bao gồm cả chi phí thi |
B.Khuôn viên trường Bắc Quảng Châu (Y):
Chương trình | Đại học | Non-degree students | Cao học | Non-degree advanced students | Tiến sỹ |
Học phí nghành y khoa | 4,000 | 4,000 | 5,000 | 5,000 | 6,000 |
Phí đăng ký | 80 |
Tiền ở: (Dự tính, tuỳ theo học sinh sẽ ở tại Campus nào)
Xem thêm:
- Chọn trường ĐH nào ở Trung Quốc để theo học ngành Kiến trúc?
- Chi phí du học Trung Quốc ngành Y khoa và Ngôn ngữ
- Du học Trung Quốc: HSK 4 có cơ hội được học bổng toàn phần?
Tuấn Minh (t/h)