Đại học Tứ Xuyên là trường trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Trung Quốc. Hiện nay, trường có quy mô lớn nhất và đào tạo nhiều chuyên ngành nhất ở khu vực miền Tây Trung Quốc.
Trường có 32 học viện, đào tạo 113 chuyên ngành đại học, 162 chuyên ngành cao học, cấp học vị tiến sĩ 96 chuyên ngành và 16 trạm đào tạo lưu động tiến sĩ khoa học. Đặc biệt trường có thế mạnh về y học.
Tổng số học sinh hiện nay của trường là 65.000 học sinh, trong đó có 29.000 học sinh đại học, nghiên cứu sinh cao học 13.000, nghiên cứu sinh tiến sĩ 3.000.
Đặc biệt, với học sinh Trung Quốc khi vào học tại trường sẽ phải thi đầu vào nhưng học sinh Việt Nam cũng như là các học sinh quốc tế khác đăng ký học tại trường sẽ không phải thi mà được tuyển thẳng trực tiếp vào khoá học của trường. Trang thiết bị của trường rất đầy đủ và hiện đại. Nhiều phòng tiếng, phòng thí nghiệm, trung tâm thực nghiệm kỹ thuật… đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Trường nằm tại Chengdu (Thành Đô) – một thành phố văn hoá và lịch sử lâu đời. Trường có 3 trụ sở tại Vọng Giang, Hoa Tây và Giang An, trên một diện tích khoảng 4,7 km2. SCM thực sự là một địa điểm lý tưởng cho học sinh.
Đại học Tứ Xuyên là trường trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Trung Quốc. |
Các chuyên ngành đào tạo tại Đại học Tứ Xuyên
- Kinh tế
- Luật
- Ngoại ngữ
- Nghệ thuật
- Toán học
- Hóa học
- Khoa học đời sống
- Công nghệ thông tin
- Công nghệ máy tính
- Công nghệ ánh sáng
- Y học
- Sức khỏe cộng đồng
- Dược
- Kinh doanh
- Lịch sử và văn hóa
- Kỹ thuật điện
- Kiến trúc và môi trường
- Công nghệ phần mềm
- ……
Học phí tại Đại học Tứ Xuyên
Đào tạo dài hạn (1 năm học trở lên)
Khoa học xã hội | Khoa học tự nhiên | Y khoa |
Đại học:14.500RMB/năm | Đại học:20.000RMB/năm | Đại học: 28.000RMB/năm |
Cao học:18.000RMB/năm | Cao học:23.000RMB/năm | Cao học: 32.000RMB/năm |
Tiến sĩ:23.000RMB/năm | Tiến sĩ: 37.000RMB/năm | Tiến sĩ: 40.000RMB/năm |
Tiến tu:15.000RMB/năm | Tiến tu: 20.500RMB/năm | Tiến tu: 28.000RMB/năm |
Tiến tu sinh cao cấp: 20.500RMB/năm | Tiến tu sinh cao cấp: 23.000RMB/năm | Tiến tu sinh cao cấp: 32.000RMB/năm |
Đào tạo ngắn hạn (dưới 1 năm học)
Thời gian học | Khoa học xã hội | Khoa học tự nhiên/y khoa |
1 tuần | 820 RMB | 1.230 RMB |
4 tuần | 2.460 RMB | 4.920 RMB |
1 học kỳ | 7.250 RMB | 16.400 RMB |
1 RMB ~ 1.900 VND
Điều kiện và phí nhà ở
Phòng tiêu chuẩn | Mức thu | Điều kiện | Phòng tiêu chuẩn đơn giản | Mức thu | Điều kiện |
41 RMB /người /ngày | Tivi, điện thoại, tủ lạnh, điều hoà, nhà vệ sinh, bồn tắm, vòi hoa sen, nhà bếp và máy giặt công cộng | 41 RMB /người /ngày | Tivi, điện thoại, tủ lạnh, điều hoà, nhà vệ sinh công cộng, nhà bếp và máy giặt công cộng | ||
Phòng đơn | 41 RMB /người /ngày | Tivi, điện thoại, tủ lạnh, điều hoà, nhà vệ sinh, vòi hoa sen, nhà bếp và máy giặt công cộng |
Điều kiện sinh hoạt
Nhà trường có 3 khu, mỗi khu đều có các điều kiện phục vụ: bệnh viện, siêu thị, cửa hàng, bưu điện, nhà ăn sinh viên. Mức ăn của lưu học sinh khoảng 20RMB-40RMB/ngày/người. Trong trường có sân bóng rổ, sân tenis, sân bóng đá, bể bơi, nhà thi đấu bóng bàn, cầu lông, phòng tập thể hình v.v…
** Các chi phí trên chỉ mang tính chất tham khảo
Xem thêm:
- Tư vấn cách chọn trường khi du học Trung Quốc
- Đại học kinh doanh công nghệ Trùng Khánh
- Học viện Khoa học Nghệ thuật Trùng Khánh (CUAS)
Tuấn Minh (t/h)