Bảng tính sao hạn năm Ất Mùi 2015 theo 12 con giáp |
1/- TUỔI TÝ :
- Bính Tý 1996 (Thủy, 20 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Giáp Tý 1984 (Kim, 32 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Nhâm Tý 1972 (Mộc, 44 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Canh Tý 1960 (Thổ, 56 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Mậu Tý 1948 (Hỏa, 68 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
2/- TUỔI SỬU :
– Đinh Sửu 1997 (Thủy, 19 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Ất Sửu 1985 (Kim, 31 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Quý Sửu 1973 (Mộc, 43 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Tân Sửu 1961 (Thổ, 55 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Kỷ Sửu 1949 (Hỏa, 67 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
3/- TUỔI DẦN :
– Mậu Dần 1998 (Thổ, 18 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Mậu Dần 1938 (Thổ, 78 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Bính Dần 1986 (Hỏa, 30 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
– Giáp Dần 1974 (Thủy, 42 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Nhâm Dần 1962 (Kim, 54 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Canh Dần 1950 (Mộc, 66 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
4/- TUỔI MÃO – cuối Tam Tai :
– Kỷ Mão 1999 (Thổ, 17 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Kỷ Mão 1939 (Thổ, 77 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Đinh Mão 1987 (Hỏa, 29 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
– Ất Mão 1975 (Thủy, 41 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Quý Mão 1963 (Kim, 53 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Tân Mão 1951 (Mộc, 65 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
5/- TUỔI THÌN :
– Canh Thìn 2000 (Kim, 16 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Mậu Thìn 1988 (Mộc, 28 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Bính Thìn 1976 (Thổ, 40 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Giáp Thìn 1964 (Hỏa, 52 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Nhâm Thìn 1952 (Thủy, 64 nam La Hầu nữ Kế Đô
– Canh Thìn 1940 (Kim, 76 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
6/- TUỔI TỴ :
– Kỷ Tỵ 1989 (Mộc, 27 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Đinh Tỵ 1977 (Thổ, 39 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức).
– Ất Tỵ 1965 (Hỏa, 51 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Quý Tỵ 1953 (Thủy, 63 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Tân Tỵ 1941 (Kim, 75 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức))
7/- TUỔI NGỌ :
– Canh Ngọ 1990 (Thổ, 26 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Mậu Ngọ 1978 (Hỏa, 38 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
– Bính Ngọ 1966 (Thủy, 50 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Giáp Ngọ 1954 (Kim, 62 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Nhâm Ngọ 1942 (Mộc, 74 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
8/- TUỔI MÙI – cuối Tam Tai :
– Tân Mùi 1991 (Thổ, 25 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Kỷ Mùi 1979 (Hỏa, 37 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Đinh Mùi 1967 (Thủy, 49 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Ất Mùi 1955 (Kim, 61 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Quý Mùi 1943 (Mộc, 73 nam La Hầu nữ Kế Đô)
Liên quan:
- Bảng tính Sao Hạn năm Ất Mùi 2015 và cách cúng giải
- Ý nghĩa sao và cách cúng sao giải hạn
9/- TUỔI THÂN :
– Nhâm Thân 1992 (Kim, 24 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Canh Thân 1980 (Mộc, 36 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Mậu Thân 1968 (Thổ, 48 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
– Bính Thân 1956 (Hỏa, 60 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Giáp Thân 1944 (Thủy, 72 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
10/- TUỔI DẬU :
– Quý Dậu 1993 (Kim, 23 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Tân Dậu 1981 (Mộc, 35 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Kỷ Dậu 1969 (Thổ, 47 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
– Đinh Dậu 1957 (Hỏa, 59 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Ất Dậu 1945 (Thủy, 71 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
11/- TUỔI TUẤT :
- Giáp Tuất 1994 (Hỏa, 22 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Nhâm Tuất 1982 (Thủy, 34 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Canh Tuất 1970 (Kim, 46 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Mậu Tuất 1958 (Mộc, 58 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Bính Tuất 1946 (Thổ, 70 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
12/- TUỔI HỢI – cuối Tam Tai :
– Ất Hợi 1995 (Hỏa,, 21 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
– Quý Hợi 1983 (Thủy, 33 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Tân Hợi 1971 (Kim, 45 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Kỷ Hợi 1959 (Mộc, 57 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
– Đinh Hợi 1947 (Thổ, 69 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
TAM TAI :
Tam hợp chủ về những công việc khởi đầu hay hôn sự, xây dựng; còn tam tai gặp những việc trên nên tránh.
Tam hợp Thân Tý Thìn gặp tam tai tại ba năm Dần Mão Thìn
Tam hợp Dần Ngọ Tuất gặp tam tai tại ba năm Thân Dậu Tuất
Tam hợp Tỵ Dậu Sửu gặp tam tai tại ba năm Hợi Tý Sửu
Tam hợp Hợi Mão Mùi gặp tam tai tại ba năm Tỵ Ngọ Mùi
Tam tai thuộc thần sát nhưng không nhất thiết khi gặp là xấu mọi sự, nếu không xét việc sinh khắc giữa Cung năm hiện hành với Cung tuổi.
Thí dụ : các tuổi Hợi Mão Mùi tam hợp, gặp ba năm tam tai là Tỵ Ngọ Mùi, lấy cung tuổi và cung năm Can Chi hiện hành trong LTHG để tính :
- Như tuổi Đinh Hợi thuộc cung Cấn, gặp năm Đinh Tỵ thuộc cung Khôn là phúc lộc trùng trùng, chức vị thăng tiến (tốt), gặp Mậu Ngọ cung Chấn có thương tổn, làm nhiều nhưng lợi chẳng bao nhiêu (xấu), và gặp Kỷ Mùi cung Tốn số vất vả nhưng chỉ đủ cơm áo (bán hung).
- Tuổi Ất Mão thuộc cung Ly, gặp Đinh Tỵ (Khôn) tuy không gian nan nhưng có nhiều lo nghĩ (bán hung), gặp Mậu Ngọ (Chấn) dù Mộc sinh Hỏa nhưng tài lộc giữ không bền (bán hung), gặp Kỷ Mùi (Tốn) như lửa gặp gió, nếu có cơ hội nên khởi sự ngay (tốt).
- Tuổi Quý Mùi thuộc cung Kiền gặp Đinh Tỵ (Khôn) có phúc âm tổ đường công danh sự nghiệp vững (tốt), gặp Mậu Ngọ (Chấn) toại ý nhưng không toại chí vì lộc không to (thứ cát), gặp Kỷ Mùi (Tốn) Xuân Hạ mới có lộc, Thu Đông kém lộc (bán cát bán hung).