Xin trân trọng giới thiệu tóm tắt tiểu sử của Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn:
- Ông Bùi Thanh Sơn sinh ngày 16/10/1962
- Quê quán: Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Trình độ hiện nay:
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Cử nhân Ngoại giao
+ Học vị: Thạc sỹ Quan hệ quốc tế
+ Lý luận chính trị: Cao cấp
+ Ngoại ngữ: Anh D, Nhật B
- Chức vụ, chức danh trong cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Ngày vào đảng: 11/6/1986
- Chức vụ trong Đảng: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Ủy viên Ban cán sự Đảng Chính phủ; Bí thư Ban cán sự Đảng Bộ Ngoại giao; Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương.
- Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: Huân chương Lao động hạng Nhất (2021), Huân chương Lao động hạng Nhì (2018, 2016), Huân chương Lao động hạng Ba (2011); Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2018, 2016, 2014, 2011, 2009); Huân chương Isla hạng Ba của Chính phủ Lào (2014).
Tóm tắt quá trình công tác:
- Từ tháng 2/1985 đến tháng 4/1987: Vào ngành Ngoại giao (2/1985).
- Từ tháng 2/1985 đến tháng 4/1987: Nhập ngũ: Trung đoàn 256, Quân đoàn 29, Quân khu I
- Từ tháng 5/1987 đến tháng 8/1991: Được tiếp nhận về Bộ Ngoại giao (5/1987); điều động về Học viện Quan hệ quốc tế từ tháng 9/1987 tới tháng 8/1991 (trong đó đi học tiếng Nhật tại Nhật Bản từ tháng 9/1988 tới tháng 12/1989).
- Từ tháng 9/1991 đến tháng 6/1993: Học Thạc sỹ Quan hệ quốc tế tại Mỹ.
- Từ tháng 6/1993 đến tháng 3/1996: Chuyên viên, Trưởng Ban nghiên cứu Âu-Mỹ, Chánh Văn phòng, Tập sự Phó Vụ trưởng Học viện Quan hệ quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 3/1996 đến tháng 2/2000: Phó Vụ trưởng, Phó Giám đốc, Bí thư Đảng ủy Học viện Quan hệ quốc tế; Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao, Đảng ủy viên Đảng ủy khối Đối ngoại Trung ương.
- Từ tháng 3/2000 đến tháng 7/2003: Tham tán Công sứ, Người thứ Hai, Đại sứ quán Việt Nam tại Singapore.
- Từ tháng 8/2003 đến tháng 8/2007: Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 8/2007 đến tháng 9/2008: Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 9/2008 đến tháng 11/2009: Trợ lý Bộ trưởng kiêm Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại; Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao (từ 5/2009: thôi kiêm Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại).
- Từ tháng 11/2009 đến tháng 1/2016: Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Ủy viên Ban cán sự Đảng Bộ Ngoại giao, Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao (từ 7/2015); Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối các cơ quan Trung ương (từ 10/2015).
- Từ tháng 1/2016 đến tháng 4/2021: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Đại biểu Quốc hội khóa XIV (Đắk Nông) từ tháng 7/2016; Thứ trưởng Bộ Ngoại giao (Thứ trưởng Thường trực từ tháng 7/2016); Ủy viên Ban cán sự đảng Bộ Ngoại giao (Phó Bí thư Ban cán sự Đảng từ tháng 7/2016); Bí thư đảng ủy Bộ Ngoại giao nhiệm kỳ 2015-2020, ngày 11/8/2020 được bầu lại là Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao nhiệm kỳ 2020 - 2025; là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020.
- Từ 4/2021 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Đại biểu Quốc hội khóa XV (Vĩnh Phúc) từ tháng 6/2021; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương./.