Tử vi năm 2015 tuổi Canh Thìn 75-76 tuổi (sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941 – Bạch Lạp Kim: Vàng chân Đèn).
*Tính Chất chung: Canh Thìn nạp âm hành Kim do Can Canh (Kim) ghép với Chi Thìn (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời; dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt Quả dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao mùa thì hợp mùa sinh. Tuổi Canh với Tam Hợp (Thân Tý Thìn) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Thìn ít suôn sẻ so với Canh Thân và Canh Tý vì Lộc Tồn ngộ Tuần. Nếu Mệnh Thân đóng tại tam hợp trên + Cục Thổ hay Cục Thủy hoặc đóng các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách xa lánh Hung Sát Tinh (nhiều khi được Tam Hóa Liên Châu: Hóa Khoa, Hóaquyền Hóa Lộc đi liền nhau – nếu Mệnh Thân có bộ Sao Vũ Khúc, Thái Dương, Thái Âm) + (Hình Tướng: Tam Đình cân xứng, Ngũ Quản đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt Quảng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Đặc tính của Can Canh là cứng rắn, cương quyết, sắc sảo và độc đoán. Can và Nạp Âm đều là hành Kim: Nam hay Nữ đều tính tình can trường, Quả quyết, hiếu thắng, trọng nghĩa khinh tài. Vì trực tính nên dễ mất lòng người. Đào Hoa ngộ Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô Quả, nếu Cung Phối ngộ Tuần hay Triệt, thành ngữ «Canh Cô Mộ Quả» áp dụng trong trường hợp này: cô đơn trong Tình Cảm, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề. Vì kim tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Phổi, Ruột, Mũi, Xương dễ có vấn đề khi lớn tuổi
Tử vi năm 2015 tuổi Canh Thìn |
Canh Thìn Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Địa Vi KHÔN (hay Thuần Khôn): Địa là đất, Khôn cũng là đất. Hình ảnh của Quẻ: đất trên Trái Đất là hình ảnh của Đất, 6 Hào đều là Hào Âm. Quẻ này tượng trưng cho người thọ cảm, hy sinh, nhu hoà, biết tiến thoái đúng lúc và luôn kiên trì đi đến mục tiêu, đôi lúc yên phận thủ thường gần như tiêu cực. Thuần Khôn có đầy đủ đức tính như Thuần Càn (nguyên, hanh, lợi, trinh), song về đức Trinh (chính và bền) cần phải thuận: chờ người khởi xướng rồi thuận theo thì có nhiều thuận lợi. Ba điều cần chú ý:
1) Không nên tự mình phiêu lưu vào các Lãnh Vực khó khăn.
2) Không nên chủ Quản và tự mãn.
3) Đừng làm việc theo phán đoán của riêng mình, nên nhờ vào sự giúp đỡ của người có kinh nghiệm, dùng sự mềm mỏng của mình để dựa trên sức mạnh và ý chí người khác, cần phải biết vứt bỏ tham vọng cá nhân, thận trọng nhưng đừng Quả dè dặt.
Canh Thìn Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Địa Sơn KHIÊM
Tử vi năm 2015 tuổi Canh Thìn Nam Mạng:
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), khắc xuất với Chi Thìn (Thổ): tốt, xấu tăng ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm.Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung: công việc và mưu sự hanh thông, nhất là đi xa.
Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Bài Tiết và Thính Giác. Nên lưu ý các tháng kị (4, 8) của Thủy Diệu.
Xem thêm:
- Giải mã giấc mơ về những ngôi sao
- Loại cà phê ưa thích nói gì về bạn?
- Những sự thật thú vị về tâm lý
– Công Việc và Giao Tiếp trong các tháng «5, 6, 8» (Khôi + Triệt, Phục Binh, Phá Hư: nên lưu ý chức vụ, mềm mỏng trong đối thoại, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều ganh ghét, đố kị, không hài lòng).
– Sức khoẻ (Bệnh Phù + Thủy Diệu: nên Quản tâm đến Phổi, Tiêu Hóa, Thận).
– Di chuyển trong các tháng (1: Mã+Phục, Tang, 6, 8: Kình, Đà, lưu ý xe cộ, vật nhọn không nên nhảy cao, trượt băng).
– Tình Cảm, Gia Đạo (tháng 4, 8, 10: Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Quả – bầu trời tình Cảm dễ có bóng Mây!). Nhất là các Quý Ông sinh vào tháng (4, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm việc Thiện (Lộc + Tuần) không những là 1 cách hóa giải Vận hạn xấu của Cổ Nhân, lại còn dành Phúc Đức cho con cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi Khôn.
Phong Thủy: Quẻ Càn có 4 hướng tốt: Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
Giường ngủ: Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tử vi năm 2015 tuổi Canh Thìn Nữ Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), khắc nhập với Chi Thìn (Thổ): tốt ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Mộc Đức là hạn lành: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận: Tuần nằm ngay Tiểu Vận và Triệt tại Cung Lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông nhưng có lợi là giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai trước đó đang gặp khó khăn – dễ gặp may mắn trong năm nay để thay đổi hướng Hoạt Động (nếu còn họat động). Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quản Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Trù + Hạn Mộc Đức đem lại nhiều thuận lợi (về mặt Tài Lộc) cho các Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh đoánh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quản Chúng. Tuy gặp năm hạn hợp Mệnh + Mộc Đức với nhiều Sao tốt nhưng hiện diện trong Tiểu Vận lại có thêm bầy Sao xấu: Phục Binh (Tiểu Nhân đố kị ganh ghét), Tang Môn hội Tang Lưu (phiền muộn đau buồn), Bệnh Phù (sức khỏe), Phá Hư (nhiều bất đồng không vừa ý) cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi về:
– Công việc và Giao tiếp (nên lưu ý tháng 5 về chức vụ điều hành: Khôi+Triệt, Tang, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận).
– Sức khỏe, Di chuyển (tháng 1, 6, 8: Mã + Phục Binh, Kình Đà, lưu ý Tim Mạch, Khí Huyết, xe cộ, vật nhọn, không leo trèo dễ té ngã).
– Tình Cảm, Gia Đạo (tháng 4, 8, 10: Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Quả, bầu trờiTình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng Mây). Đặc biệt đối với các Quý Bà sinh vào tháng (10, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần) không những là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân lại còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như tuổi Canh Dần Nữ 1950.
Phong Thủy: Quẻ Ly có 4 hướng tốt: Đông (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông, Bắc và Đông Nam.
Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Họa Hại: xấu về giao dịch). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Canh Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (Quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Xem thêm: