Tử vi tuổi Tân Mão 64-65 tuổi (sinh từ 6/2/1951đến 26/1/1952 – Tòng Bá Mộc: Gỗ cây Tùng).
*Tính Chất chung: Tân Mão nạp âm hành Mộc do Can Tân (Kim) ghép với Chi Mão (Mộc), Can khắc nhập Chi = thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can cùng sự phấn đấu của bản thân.
Tân Mão có nhiều Mộc tính trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Kim chế ngự, các bộ phận Tiêu Hóa (Gan, Mật), Mắt dễ có vấn đề khi – nên lưu ý từ thời Trẻ.
Tân Mão có đầy đủ tính chất của Can Tân: mềm mỏng, trầm lặng, cương nhu tùy lúc và Chi Mão: nhanh nhẹn, quý phái (cầm tinh con Thỏ, Mèo), khôn ngoan, có niềm tin sắt đá, mỗi khi lòng đã quýết tâm điều gì thì phải thực hiện đến cùng, ít khi chịu bỏ ngang nửa chừng.
Không thích gánh vác chuyện trong nhà, thích đời sống độc thân. Tân Mão thuộc mẫu người hòa nhã, trầm lặng, ăn nói lịch thiệp nên dễ được lòng mọi người. Đôi lúc chủ quan nên bảo thủ, biết nhiều lãnh vực nhưng không đào sâu nghiên cứu, nên ít khi chuyên ngành. Sinh vào đầu mùa Xuân hay đầu Đông thì thuận mùa sinh, mùa Hạ vất vả thủa thiếu thời, kể cả Mệnh đóng tại Thìn, Tỵ. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (+ Hình Tướng: Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có danh vọng và địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề)
Tân Mão theo Dịch Lý thuộc Quẻ Trạch Lôi TÙY: Trạch (hay Đoài là đầm, ao, hồ), Lôi (hay Chấn là sấm sét), TÙY là thuận theo hoàn cảnh. Hình ảnh của Quẻ: Sấm động nơi ao, hồ, nước trong ao, hồ cũng động theo, nên gọi là Quẻ Tùy. Lời khuyên của Quẻ này là phải biết tùy thời mà sống, cần phải biết vị trí của mình. Mình theo người, người theo mình, cả hai bên cùng dựa vào nhau mà tồn tại. Biết thích nghi và hòa nhập vào niềm vui và sự nghiệp của người khác, cần kiên nhẫn – đó là Đạo của Tùy Thời – nhưng chỉ nên theo Chính Nghĩa, chứ đừng vì tư tình, tư lợi không chính danh!.
Tử vi tuổi Tân Mão Nam Mạng:
Hạn La Hầu (+ Tam Tai) thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh và Chi Mão (Mộc), khắc xuất Can Tân (Kim): độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm tới. Sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới. Thượng sách là không nên đầu tư, mở rộng Hoạt Động, nên lưu ý sức khoẻ và di chuyển.
Xem thêm:
- Giải mã giấc mơ về những ngôi sao
- Loại cà phê ưa thích nói gì về bạn?
- Những sự thật thú vị về tâm lý
– Việc làm, Giao tiếp (Tướng Ấn + Triệt, Khôi + Tuần: nên lưu ý chức vụ, mềm mỏng trong đối thọai, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, không vừa ý).
– Sức khỏe (Bệnh Phù + La Hầu: Tiêu Hóa – nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn).
– Di Chuyển (Mã + Triệt, Đà, Tang: lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng – bớt Di Chuyển xa)
– Tình Cảm, Gia đạo (Đào Hồng Hỉ + Kình Đà: bầu trời Tình Cảm dễ có cơn Giông!). Nhất là đối với các quý Ông sinh vào các tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao), đó cũng là 1 cách giải Hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY: Tùy là thuận theo hoàn cảnh. Lời khuyên của Quẻ này là phải Tùy Thời mà sống, cần phải biết vị trí của mình (ta là ai ?). Mình theo người, người theo mình, cả hai cùng dựa vào nhau mà tồn tại. Biết thích nghi và hòa nhập vào niềm vui và sự nghiệp của người khác, cần kiên nhẫn. Đó là đạo tùy thời, nhưng chỉ nên theo Chính Nghĩa, chứ đừng vì tư tình, tư lợi!.
Phong Thủy: Quẻ Tốn có 4 hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Đông (Diên Niên:tuổi Thọ), Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam.
Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Ngũ quý: xấu về Phúc). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Đặc biệt Tiểu Vận Giáp Ngọ 2014 Ngũ hoàng chiếu vào hướng Đông Nam (Mệnh Quái): nên lưu ý nhiều đến mặt Phong Thủy trong năm nay!.
Tử vi tuổi Tân Mão – Nữ Mạng:
Hạn Kế Đô (+ Tam Tai) hành Kim khắc nhập Mộc Mệnh và Chi Mão (Mộc), cùng hành với Can Tân (Kim): độ xấu tăng nhanh ở giữa và cuối năm. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị (3, 9). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm tới. Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới. Dù có nhiều Sao giải cũng không nên đầu tư, khuếch trương Họat Động – nên lưu ý Sức Khỏe và Di Chuyển.
Tiểu Vận: Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó có thể giảm bớt rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tam Đức (Phúc Thiên Long), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Thiên Trù, Đường Phù vẫn đem lại thuận lợi cho các Nghiệp Vụ về các Lãnh Vực: Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì còn của Hạn Tam Tai (năm thứ 2) + Kế Đô + năm Hạn khắc Mệnh và Chi lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, Kình Dương, Trực Phù, Song Hao, Tang Môn lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên đề cao cảnh giác về nhiều bất ngờ rủi ro có thể xảy đến trong các tháng kị (3, 4, 5, 7, 9)về:
– Công Việc và Giao Tiếp (Tướng Ấn + Triệt, Khôi + Tuần: nên lưu ý chức vụ, mềm mỏng trong đối thoại, tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng không vừa ý).
– Sức khoẻ (Bệnh Phù + Kế Đô, Tam Tai: Tiêu Hóa + Khí Huyết, nên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn).
– Di chuyển (Mã ngộ Tang, Triệt: lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, bớt di chuyển xa).
– Tình Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ ngộ Kình Đà trong các tháng « 4, 5, 7, 9 »: bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông). Nhất là đối với các quý Bà sinh tháng (2, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện(Song Hao) – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô + Tam Tai của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Khôn có 4 hướng tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tân Mão hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Mùi, quý Mùi, Kỷ Mùi, quý Hợi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Mão, Đinh Mão, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) quý Dậu, Kỷ Dậu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xám, Đen, đủ loại màu Xanh. Kị màu Trắng, Ngà; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.