Điểm chuẩn tạm thời của nhiều trường có chiều hướng tăng
Đại học Dược Hà Nội
Tính đến hết ngày 12/8, Đại học Dược Hà Nội đã có 751 thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào trường nhưng với mức điểm rất cao.
ĐH Bách Khoa Hà Nội
Theo phổ điểm chi tiết vào các ngành vừa được trường ĐH Bách Khoa Hà Nội công bố cùng với mức hồ sơ hiện có, điểm chuẩn nhiều ngành sẽ có biến động và tăng cao so với điểm chuẩn dự kiến mà trường đưa ra trước đó.
Theo thống kê của ĐH Bách Khoa Hà Nội tính đến hết ngày 12/8, toàn trường nhận được 8.264 hồ sơ. Trong đó, 2 nhóm ngành KT Điện- Điện tử; KT Điều khiển và Tự động hóa; KT Điện tử- Truyền thông; KT Y sinh (KT21 và KT máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; KH Máy tính; KT phần mềm; Hệ thống thông tin- CNTT (KT) có lượng hồ sơ rất lớn và phổ điểm rất cao.
Theo đó, phổ điểm các ngành cụ thể như sau:
1- Ngành công nghệ chế tạo máy, Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử, Công nghệ Kĩ thuật Ô tô (CN1) có 402 hồ sơ nộp vào với phổ điểm từ 7,77-8,6.
2- Ngành Công nghệ Kĩ thuật điều khiển và Tự động hóa; Công nghệ Kĩ thuật Điện tử- Truyền thông; Công nghệ thông tin (CN2): 480 hồ sơ, phổ điểm: 8,04-8,81.
3- Công nghệ Kĩ thuật Hóa học; Công nghệ thực phẩm (CN3): 180 hồ sơ; phổ điểm: 7,54-8,75.
4- Kinh tế công nghiệp; Quản lý Công nghiệp (KQ1): 160 hồ sơ; phổ điểm: 7,25-8,33.
5- Quản trị kinh doanh (KQ2): 80 hồ sơ; phổ điểm: 7,41-8,66.
6- Kế toán; Tài chính- Ngân hàng (KQ3): 100 hồ sơ; phổ điểm: 7,33-8,16.
7- Kỹ thuật cơ điện tử (KT11): 250 hồ sơ; phổ điểm: 8,24-9,5.
8- Kỹ thuật cơ khí; KT hàng không; KT tàu thủy: 700 hồ sơ; phổ điểm: 7,83-9,31.
9- Kỹ thuật nhiệt (KT13): 150 hồ sơ; phổ điểm: 7,58-9,41.
10- KT Vật liệu; KT Vật liệu Kim loại (KT14): 188 hồ sơ; phổ điểm: 7,31-8,87.
11- KT Điện- Điện tử; KT Điều khiển và Tự động hóa; KT Điện tử- Truyền thông; KT Y sinh (KT21): 1000 hồ sơ; phổ điểm: 8,39-10,06.
12- KT máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; KH Máy tính; KT phần mềm; Hệ thống thông tin- CNTT (KT): 520 hồ sơ: Phổ điểm: 8,62-10,02.
13- Toán tin (KT 23): 120 hồ sơ; phổ điểm: 7,85-8,75.
14- Công nghệ Sinh học, KT Sinh học, KT Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; KT Môi trường: 720 hồ sơ; phổ điểm: 7,7-9,43.
15- Hóa học (KT32): 50 hồ sơ; phổ điểm: 7,64-9,16.
16- Kỹ thuật In và Truyền thông (KT33): 50 hồ sơ; phổ điểm: 7,35-8,08.
17- KT dệt; CN may; CN da giầy: 204 hồ sơ; phổ điểm: 7,58-8,25.
18- Sư phạm KT CN (KT42): 70 hồ sơ; phổ điểm7-8,255.
19- Vật lý KT (KT51): 125 hồ sơ; phổ điểm: 7,33-8,75.
20- KT Hạt nhân (KT 52): 60 hồ sơ; phổ điểm 7,58-8,58.
Các chương trình đào tạo quốc tế có lượng hồ sơ nộp còn khá ít và phổ điểm thấp hơn từ 6-8,5.
Trước đó, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đưa ra dự báo điểm chuẩn cho các nhóm ngành như sau:
- Các nhóm ngành Cơ điện tử (KT11), Điện-Điện tử-Tự động hóa (KT21), Công nghệ thông tin (KT22): 8,0-8,5
- Các nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (KT12), Toán-Tin (KT23), Kỹ thuật hóa học-Sinh học-Thực phẩm-Môi trường: 7,5-8,0
- Các nhóm ngành kỹ thuật khác (KTxx): 7,0-7,5
- Các nhóm ngành Cử nhân công nghệ (CNx): 6,5-7,5
- Các nhóm ngành kinh tế-quản lý (KQx): 7,0-7,5
- Ngành Ngôn ngữ Anh (TAx): 6,5-7,5
- Các chương trình đào tạo quốc tế (QTx): 6,0-7,0
Như vậy, điểm chuẩn tính đến hạn hồ sơ xét tuyển là 20/8 sẽ còn nhiều biến động.
Trường ĐH Y dược TP.HCM
So với tổng chỉ tiêu công bố trước đó, tổng chỉ tiêu tuyển thực tế giảm 170 chỉ tiêu xuống còn 1.416 chỉ tiêu.
Cũng theo dữ liệu xét tuyển trường công bố đến ngày 12/8, ngành bác sĩ đa khoa hiện có 396 thí sinh có tổng điểm 3 môn đạt từ 27,75 điểm trở lên. Như vậy, đến thời điểm hiện tại, so với 349 chỉ tiêu cần tuyển của ngành này, có 85 thí sinh cùng tổng điểm 27,75 điểm phải xét tiêu chí phụ để chọn ra 38 thí sinh có điểm môn sinh cao nhất trúng tuyển vào ngành này.
Chỉ tiêu tuyển thực tế từng ngành như bảng sau:
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Số gọi | Chỉ tiêu còn lại | |||
Tuyển thẳng | Cử tuyển | Dự bị Nha Trang | Dự bị TP. HCM | ||||
Đại học hệ chính quy | |||||||
D720101 | Bác sĩ Đa khoa | 400 | 25 | 9 | 11 | 6 | 349 |
D720601 | Bác sĩ Răng hàm mặt | 100 | 3 | 3 | 94 | ||
D720401 | Dược sĩ đại học | 300 | 13 | 6 | 11 | 4 | 266 |
D720201 | Bác sĩ Y học cổ truyền | 150 | 3 | 5 | 6 | 8 | 128 |
D720501 | CN. Điều dưỡng đa khoa | 150 | 3 | 7 | 4 | 136 | |
D720301 | CN. Y tế công cộng | 60 | 4 | 56 | |||
D720332 | CN. Xét nghiệm y học | 60 | 5 | 3 | 52 | ||
D720503 | CN. Phục hồi chức năng | 50 | 1 | 1 | 48 | ||
D720330 | CN. KT hình ảnh y học | 50 | 2 | 48 | |||
D720602 | CN. KT phục hình răng | 40 | 40 | ||||
D720501 | CN. Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh | 80 | 1 | 4 | 75 | ||
D720501 | CN. Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | 50 | 50 | ||||
D720103 | Bác sĩ Y học dự phòng | 100 | 2 | 12 | 4 | 8 | 74 |
Tổng | 1590 | 52 | 36 | 47 | 39 | 1416 | |
Cao đẳng hệ chính quy | |||||||
C900107 | Dược sĩ cao đẳng | 100 | 1 | 99 |
Danh sách trúng tuyển tạm thời
Các trường phía Bắc:
9. Học viện Nông nghiệp Việt Nam
10. Đại học Xây dựng
11. Học viện Ngoại giao Việt Nam
12. Học viện Hậu cần
13 Học viện Báo chí và Tuyên truyền
16. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
17. Đại học Tài nguyên và Môi trường
21. Đại học Huế
22. Đại học Vinh
24. Đại học Điều dưỡng Nam Định
25. Đại học Nội Vụ
27. Đại học Điện Lực
28. Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn
31. Trường sĩ quan công binh (Đại học Ngô Quyền)
34. Trường sĩ quan Lục quân 1
35. Trường sĩ quan Kỹ thuật quân sự (ĐH Trần Đại Nghĩa)
36. Học viện Quân Y:
37. Học viện Kỹ thuật quân sự (Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn)
43. Đại học Phòng cháy chữa cháy
44. Học viện Phòng không - Không quân
45. Học viện Khoa học Quân sự
46. Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên)
47. Đại học Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)
48. Đại học Y dược (ĐH Thái Nguyên)
49. Đại học CNTT&TT (ĐH Thái Nguyên)
50. Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (ĐH Thái Nguyên)
51. Đại học Nông Lâm (ĐH Thái Nguyên)
52. Đại học Khoa học (ĐH Thái Nguyên)
53. Khoa Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên)
54. Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên)
Các trường phía Nam:
58. Đại học Công nghiệp TP HCM
59. Đại học Bách Khoa (ĐHQG TP HCM)
60. Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP HCM)
61. Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP HCM)
62. Đại học Kinh tế - Luật (ĐHQG TP HCM)
63. Đại học KHXH&NV (ĐHQG TP HCM)
66. Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
67. Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
71. Đại học Hoa Sen
72. Đại học Đà Nẵng
73. Đại học Cần Thơ
74. Đại học Quy Nhơn
77. Đại học An Giang
78 - Khoa Y - Đại học Quốc gia TP HCM).
80. ĐH Giao thông Vận tải TP HCM
81. Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM
82. Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM
84. Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở 2 - TP HCM)
87. Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM
88. Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM)
89. ĐH Tài nguyên và Môi trường TP HCM
90. Đại học Sư phạm TDTT TP HCM
91. Đại học Tài chính - Marketing (TP HCM)
93. Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
94. Đại học Văn Lang
Xem thêm:
- Cập nhật danh sách hồ sơ xét tuyển các trường khối quân đội, công an
- Đại học Kinh tế Quốc dân: Còn nhiều cơ hội cho thí sinh từ 17-20 điểm
Tuấn Minh (t/h)