Tử vi năm 2015 tuổi Kỷ Mùi: 36 tuổi (sinh từ 28/1/1979 đến 15/2/1980 – Thiên Thượng Hỏa: Lửa trên Trời).
*Tính Chất chung: Kỷ Mùi nạp âm hành Hỏa do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Mùi(Thổ), Can và Chi cùng Hành; Nạp Âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, năng lực thực tài, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận tiêu hóa như dạ dầy, lá lách, mật, miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời trẻ.
Kỷ Mùi thuộc mẫu người trực tính, phúc hậu, cẩn thận, chu đáo, mang nhiều hòai bão (đặc tính của Can Kỷ), một số ít muốn đảm trách đại sự, không thích an phận thủ thường. Chi Mùi có tính nhẫn nại, khí chất ôn nhu, nhiều khả năng về Nghệ Thuật, cẩn thận tỉ mỉ trong mọi vấn đề – vì quá cẩn thận lại hay do dự nên phần đông đã bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay! Bản tính lương thiện, mềm mỏng, có khả năng thuyết phục cao, nên dễ thu phục lòng người.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Thân hay Dậu, thủa thiếu thời lận đận, sau khi lập gia đình trở nên giàu có và danh vọng. Đóng tại Ngọ với Cục Hỏa cũng được hưởng giầu sang phú qúy, tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (+ Hình Tướng: Tam đình cân xứng, Ngũ quán đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quáng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. (Anh Hùng Lý Thường Kiệt tuổi Kỷ Mùi 1019 mất năm Ất Dậu 1585).
Tử vi năm 2015 tuổi Kỷ Mùi – Nam Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Can Kỷ và Chi Mùi có cùng hành Thổ: tốt nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu và giữa năm.
Mộc Đức là hạn lành: công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận: Tuần nằm ngay Tiểu Vận tại Cung Tý (Thủy) tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông nhưng có lợi giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp – cũng lợi cho những ai năm trước đang khó khăn, năm nay có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Phúc, Thiếu (Dương, Âm) + hạn Mộc Đức cũng đem lại nhiều thăng tiến cùng tài lộc trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực: Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quán Chúng (dễ nổi danh và được quáng bá rộng rãi). Tuy nhiên vì còn Hạn Tam Tai (năm thứ 2), lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Kiếp Sát, Phục Binh, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù (tiểu nhân đố kị, ganh ghét, rủi ro, tật bệnh), Cô quá, La Võng, Tang Môn lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng kị (4, 6, 7, 8, 11) về:
- Công Việc,Giao Tiếp (Khôi Việt + Tuần, Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh « tiểu nhân ganh ghét đố kị »: nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi dù nhiều bất đồng không vừa ý).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu « Dương, Âm »: lưu ý Tim Mạch, Mắt).
- Di chuyển (Mã + Kình, Tang: lưu ý xe cộ vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào + Tuần, Hồng + Triệt, Phục Binh,Cô quá: bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng Mây). Nhất là đối với những Em sinh vào các tháng (4, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Khi tâm trí bất an, nên tìm cách đi Du Ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.
Phong Thủy: Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nam 54 tuổi.
Tử vi năm 2015 tuổi Kỷ Mùi – Nữ Mạng:
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh, khắc xuất với hành Thổ của Can Kỷ và Chi Mùi: xấu nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu và giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát: dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại thất thường, gặp nhiều khó khăn – nhất là trong các tháng kị (4, 8). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau. Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới.
Tiểu Vận: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Phúc, Thiếu (Dương, Âm), Thiên Trù vẫn đem lại thuận lợi và Tài Lộc, lúc ban đầu trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực:Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quán Chúng. Nhưng gặp hạn Thủy Diệu khắc Mệnh + Hạn Tam Tai (năm thứ 2), lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù (dễ bất ngờ rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô quá, Địa Võng, Tang Môn lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều trong các tháng kị (3, 4, 6, 7, 11) về:
- Công Việc,Giao Tiếp (Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Phục Binh: nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi dù nhiều đố kị và ganh ghét).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu: nên lưu ý về Bài Tiết, Tiêu Hóa, Khí Huyết).
- Di chuyển (Mã + Đà, Tang: lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào + Tuần, Hồng + Triệt, Cô quá: bầu trời Tình Cảm dễ có cơn Giông!). Nhất là những Em sinh vào các tháng (6, 10), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách giải hạn của Cổ Nhân, lại còn đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.
Phong Thủy: Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nữ 54 tuổi.
Kỷ Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão, Đinh Mão, Quý Mùi, Tân Mùi, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Sửu, Ất Sửu và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc (quán áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với các màu Xám, Đen; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.