Tử vi tuổi Quý Hợi 33 tuổi – trong năm 2015 (sinh từ 13/2/1983 đến 1/2/1984 – Đại Hải Thủy: Nước trong Biển Lớn).
* Tính Chất chung: Quý Hợi nạp âm hành Thủy do Can Quý (Thủy) ghép với Chi Hợi (Thủy) – đó là tuổi duy nhất trong 60 tuổi (Lục Thập Hoa Giáp) có cả 3 yếu tố (Can, Chi và Nạp âm) đều là Hành Thủy – thuộc lứa Tuổi có năng lực thực tài, nhiều may mắn, đường đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Quý Hợi có Quả nhiều Thủy trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy thiếu chất Thổ kềm chế, các bộ phận bài Tiết (Thận, Bàng Quảng) và Thính Giác thuộc Thủy dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm. Sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh.
Quý Hợi có đầy đủ 2 tính chất của Can Quý và Chi Hợi: Quý là hàng Can chót của Thập Can, tính tình trầm lặng, ngay thẳng, nhiều cảm xúc, gặp thời thì biến hóa như Rồng; Chi Hợi thuộc chòm Sao Song Ngư (Poissons, Pisces) biểu tượng là 2 con Cá đặt ngược chiều nói lên tính cách song hành trong bản chất (cá cảnh và cá kình) – trực giác cao, dễ thụ cảm, nhiều tưởng tượng và lý tưởng cao, đôi khi ngây thơ và lãng mạn, có tài của bậc Lãnh Đạo, có ý chí tiến thủ cao. Mẫu người Quý Hợi trầm tĩnh, ít bị hốt hoàng trước mọi biến động, dễ thành công trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (+ Hình Tướng: Tam Đình cân xứng, Ngũ Quản đầy đặn ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 Chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt Quảng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Lộc Tồn và Đào Hoa đều ngộ cả Tuần Lẫn Triệt nên tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy, mặt Tình Cảm nhiều rắc rối (Hồng Hỉ gặp Cô Quả, Phục Binh) – nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phu Thê.
Quý Hợi theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Thiên NHU: Thủy (hay Khảm là Nước), Thiên (hay Càn là Trời); NHU là thuận (mềm dẻo, chờ đợi thời cơ). Nhu thường có 3 nghĩa: Nhu là cần thiết (như Nhu Yếu Phẩm = đồ ăn, thức uống), Nhu là chờ đợi; Nhu là do dự (nghĩa này không dùng trong Quẻ Nhu)
Càn (hay Kiền) là cứng mạnh, cần tiến lên, mà gặp chỗ Khảm (hiểm) chưa thể tiến được nên phải chờ đợi. Hào làm chủ trong Quẻ là Hào 5 Dương ở vị trí Chí Tôn, vừa Trung lại vừa Chính, nên có hình ảnh của sự thành thật, tin tưởng, sáng sủa, hanh thông, miễn là chịu khó chờ đợi thì hiểm nguy gì cũng vượt Quả để thành công. Hình Ảnh của Quẻ: Nước ở trên Trời, có thể hiểu là Mây, đã bao kín bầu trời, thế nào cũng mưa. Vậy cứ ăn uống vui vẻ, di dưỡng tinh thần mà đợi lúc mưa xuống. Cũng như khi Quả Sông lớn, còn phải chờ đợi Đò là Nhu; đón cho đúng Bến, đúng Đò là Trinh (chính, đúng). Đức chờ đợi là ở chỗ: gặp chuyện gì cần nhịn dăm ba phút là thắng lợi (nếu hấp tấp vội vàng hành động ngay là dễ thất bại!). Tính toán cho kỹ rồi mới hành động, lại phải đúng thời, đúng lúc không nóng vội! Vì nóng vội có khi hỏng việc: khôn khéo là ở chỗ đó.
Tử vi 2015 tuổi Quý Hợi – Nam Mạng
Xem thêm:
- Giải mã giấc mơ về những ngôi sao
- Loại cà phê ưa thích nói gì về bạn?
- Những sự thật thú vị về tâm lý
Tiểu Vận: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quản, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng đem đến (không những cho riêng cá nhân mình, mà còn ảnh hưởng tốt đến các người Thân trong Đại Gia Đình) sự Hanh Thông, Thăng Tiến về Việc làm và Tài Lộc ở các Lãnh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Chứng Khoàn, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quản Chúng (dễ nổi danh và được Quảng bá rộng rãi!). Tuy gặp nhiều Sao tốt + năm hạn hợp Mệnh, nhưng vẫn còn hạn Tam Tai « năm thứ 2 », lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Quả, Tang Môn lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 9, 10, 12) về:
- Công Việc, Giao Tiếp (Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà: nên lưu ý chức vụ, mềm mỏng, hòa nhã, tránh tranh cải dù nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiên Trù: Tiêu Hóa; Thủy Vượng: Tai, Thận nên lưu ý).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Cô Quả: bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây!- nhất là các Em nào đã có lứa đôi: không nên phiêu lưu dễ có giông bão!).
- Di chuyển (Mã + Tang, Kình Đà: lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng (10, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Tam Tai của Cổ Nhân.
Tử vi 2015 tuổi Quý Hợi – Nữ Mạng
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh lẫn Can Quý và Chi Hợi: tốt ít, xấu nhiều trong cả năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ý – mưu sự và công việc thành bại thất thường – dễ có bất hòa, nhất là đối với người Thân, tâm trí bất an – dễ gặp Tiểu Nhân Quảy rối. Nên để ý hai tháng Kị (4, 8) của Thổ Tú.
Tiểu Vận: Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Ngọ (Hỏa) có các bộ Sao: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quản, Thiên Trù cũng đem lại – lúc đầu – hanh thông thăng tiến về việc làm và Tài Lộc trong các Lãnh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quản Chúng. Tuy nhiên vì gặp Hạn Thổ Tú khắc mệnh, vẫn còn Hạn Tam Tai « năm thứ 2 », lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Trực Phù, Cô Quả, Tang Môn lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị (4, 8, 9, 10, 12) về:
- Công Việc, Giao Tiếp (Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà: nên lưu ý đến chức vụ, nhất là ở cương vị chỉ huy; nên hòa nhã, mềm mỏng, tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Âm, Dương: nên Quản tâm nhiều đến Tim Mạch, Khí Huyết, nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả + Hạn Thổ Tú: bầu trời tình Cảm dễ có bóng mây- đối với các Em đã có lứa đôi: không nên phiêu lưu vì dễ có cơn giông).
- Di Chuyển (Mã + Kình, Tang: lưu ý xe cộ, không nên nhảy cao, trượt băng – xa lánh vật nhọn; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm!). Nhất là đối với các các Em sinh vào tháng 10, giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 41 tuổi.
Quý Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mão, Tân Mão, Ất Mão, Quý Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Hợi, Kỷ Hợi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Tỵ, Ất Tỵ và các Tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc (Quản áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Xem thêm: