Đây cũng là 1 trong nhiều trường đại học nằm trong “kế hoạch bồi dưỡng giáo dục nhân tài”, “kế hoạch 111” của quốc gia. Đại học Dầu khí Trung Quốc là trường do Bộ Giáo dục, Tập đoàn Năng lượng WuDa và chính quyền tỉnh Sơn Đông cùng nhau xây dựng.
Đại học Dầu khí Trung Quốc bắt đầu được xây dựng năm 1953, năm 1988 được đổi tên thành Đại học Dầu khí, bước đầu hình thành ở Bắc Kinh và Sơn Đông. Năm 1997, Đại học Dầu khí được phê chuẩn đưa vào danh sách các trường trọng điểm theo “chương trình 211” của quốc gia. Đến tháng 1 năm 2005, trường được đổi tên là Đại học Dầu khí Trung Quốc. Đến năm 2010, trường nằm trong danh sách 61 trường được chính phủ Trung Quốc phế chuẩn theo “chương trình bồi dưỡng giáo dục nhân tài”.
Theo trang web chính thức của trường, tính đến tháng 7 năm 2014, trường có 2 Campus là Campus QingDao và Campus DongYing. Diện tích của trường là 4.751 mẫu, diện tích xây dựng là 1,1 triệu m2, thư viện của trường có tổng số 6.758 vạn đầu sách. Trường có 17 khoa với 60 chuyên ngành cử nhân, 10 ngành đào tạo sau tiến sĩ. Số học sinh học toàn ngày trong trường là gần 20.000 của nhân, 5.000 nghiên cứu sinh, 700 lưu học sinh và 70.000 sinh viên học trực tuyến.
Học tập và nghiên cứu tại Đại học Dầu khí Trung Quốc, sinh viên được tạo mọi điều kiện tốt nhất về học tập và sinh hoạt. Nhà trường có trung tâm thư viện với 740.000 đầu sách, 310.000 sách điện tử, 83 tạp chí bằng tiếng nước ngoài và 980 tạp chí tiếng Trung. Trung tâm máy tính của Nhà trường được trang bị 7000 máy tính đều kết nối mạng nội bộ và mạng internet. Cán bộ và sinh viên được chăm sóc sức khỏe và khám chữa bệnh tại Trung tâm Y tế của trường. Ngoài ra, trường còn có một Trung tâm thể thao với 2 sân vận động, 1 nhà thi đấu đa năng, 1 bể bơi và 3 sân điền kinh. Các khu giảng đường hiện đại, sạch sẽ, yên tĩnh và khuôn viên rộng rãi, thoáng mát với nhiều cây xanh là môi trường học tập lý tưởng dành cho các sinh viên tại đây.
Bên cạnh đó, kí túc xá của trường có khu dành riêng cho lưu học sinh, trong đó có một tòa nhà cho lưu học sinh Việt Nam. Các phòng kí túc xá được trang bị tương đối đầy đủ và chỉ được ở tối đa 2 sinh viên/phòng.
Các chuyên ngành đào tạo tại Đại học Dầu khí Trung Quốc:
Học viện | Chuyên ngành |
Học viện Khoa học Kĩ thuật Địa Cầu | Công trình thăm dò khoáng sản, Kĩ thuật thăm dò, Kĩ thuật bản đồ, Khoa học tin tức địa lý, Địa chất học, Sinh lý học địa cầu |
Học viện Công trình xăng dầu | Công trình xăng dầu, Công trình hải dương và tàu thuyền, Công trình dầu khí hải dương |
Học viện công trình hóa học | Công trình hóa học và công nghệ, Quá trình chuẩn bị và kĩ thuật khống chế, Ứng dụng hóa học, Kĩ thuật môi trường, Bảo vệ môi trường |
Học viện công trình cơ điện | Chế tạo cơ khí và tự động hóa, Chế biến vật liệu và kĩ thuật điều khiển, Khoa học vật liệu và công trình, Thiết kế công nghiệp, Kĩ thuật ô tô |
Học viện thông tin và kĩ thuật điều khiển | Tự động hóa, Kĩ thuật tin tức điện tử, Kĩ thuật điện tử và tự động hóa, Kĩ thuật đo lường |
Học viện công trình kiến trúc | Lưu trữ dầu khí và giao thông vận tải, Kĩ thuật năng lượng, Kiến trúc, Công trình dân dụng, Cơ học kĩ thuật, Môi trường xây dựng và kĩ thuật ứng dụng năng lượng |
Học viện kế toán và kĩ thuật thông tin | Khoa học kế toán và kĩ thuật, Kĩ thuật thông tin, Kĩ thuật phần mềm, Kĩ thuật mạng |
Học viện Quản lý kinh tế | Quản lý công trình, Hệ thống và quản lý tin tức, Kế toán, Quản lý tài vụ, Marketing, Kinh tế, Kinh tế thương mại quốc tế, Quản lý tài chính |
Học viện khoa học | Tin tức và Khoa học kế toán, Toán và ứng dụng toán, Ứng dụng vật lý, Khoa học tin tức quang điện, Vật lý, Hóa học |
Học viện ngoại ngữ | Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Văn học tiếng hán, Âm nhạc |
Bậc Đại học | Bậc Thạc sỹ: | Bậc Tiến sĩ: | |
1. Kĩ thuật địa chất | 1. Thăm dò và khai thác khoáng sản | 34. Kỹ thuật cơ khí | 1. Thăm dò và khai thác Tài nguyên khoáng sản |
2. Khoa học môi trường | 2. Thăm dò Trái đất và công nghệ thông tin | 35. Khoa học vật liệu | 2. Thăm dò và kí thuật khai thác thông tin Trái đất |
3. Kĩ thuật dầu khí | 3. Kỹ thuật địa chất | 36. Khoa học và kĩ thuật điều khiển | 3. Kĩ thuật địa chất |
4. Thiết kế tàu biển và Kỹ thuật hàng hải | 4. Khoáng vật học, thạch học và địa chất khoáng sản | 37. Ký thuật năng lượng nhiệt | 4. Khoáng vật học, Thạch học và Kinh tế địa chất |
5. Công nghệ hóa học | 5. Địa hóa học | 38. Ký thuật cơ khí điện tử | 5. Hóa học Trái đất |
6. Thiết bị và công nghệ điều khiển | 6. Địa chất cấu tạo | 39. Ký thuật an toàn | 6. Địa chất cấu tạo |
7. Thiết kế, chế tạo máy và tự động hóa | 7. Khoa học môi trường | 40. Kĩ thuật chế biến vật liệu | 7. Cổ sinh địa sử |
8. Năng lượng nhiệt và kỹ thuật năng lượng | 8. Đo vẽ bản đồ và thông tin Trái đất | 41. Thông tin và tín hiệu | 8. Kiến tạo Địa chất Đệ tứ |
9. Kỹ thuật an toàn | 9. Cổ sinh địa tầng | 42. Khoa học quản lý | 9. Kĩ thuật khoan dầu khí |
10. Kỹ thuật chứa và vận chuyển dầu khí | 10. Địa chất biển | 43. Quản trị doanh nghiệp | 10. Kĩ thuật phát triển dầu khí |
11. Kỹ thuật thăm dò | 11. Địa vật lý trái đất | 44. Kinh tế và quản lý | 11. Kĩ thuật chứa và vận chuyển dầu khí |
12. Tự động | 12. Công nghệ thử và đo vật liệu | 45. Kế toán | 12. Quản lý dầu khí |
13. Công nghệ và thiết bị đo đạc trắc địa | 13. Công nghệ khoan dầu khí | 46. Kinh tế công nghiệp | 13. Máy móc chế biến sản phẩm hóa học |
14. Khoa học và công nghệ máy tính | 14. Kỹ thuật phát triển dầu khí | 47. Tài chính | 14. Chế biến sản phẩm hóa học |
15. Khoa học vật liệu | 15. Kỹ thuật chứa và vận chuyển dầu khí | 48. Luật kinh tế | 15. Kĩ thuật hóa học |
16. Hóa học ứng dụng | 16. Cơ học chất lỏng | 49. Ứng dụng máy tính | 16. Chất xúc tác công nghiệp |
17. Toán và toán ứng dụng | 17. Kỹ thuật địa chất | 50. Lý thuyết và phần mềm máy tính | 17. Hoa học ứng dung |
18. Kinh tế quốc tế và thương mại | 18. Kỹ thuật cấu trúc | 51. Thiết kế hệ thống máy tính | 18. Sinh hóa học |
19. Marketing | 19. Thiết kế, chế tạo tàu biển và công trình biển | 52. Ngôn ngữ và văn học Anh | 19. Thiết bị hóa học và quy trình điều khiển |
20. Kế toán | 20. Kỹ thuật nhiệt, điều hòa và thông gió | 53. Toán | 20. Kĩ thuật hóa học môi trường |
21. Quản lý tài chính | 21. Chế biến sản phẩm hóa học | 54. Vật lý | 21. Thiết bị hóa học |
22. Quản lý hệ thống thông tin | 22. Kỹ thuật hóa học | 55. Vật lý vô tuyến | 22. Lý thuyết và thiết kế máy |
23. Tiếng Anh | 23. Chất xúc tác công nghiệp | 56. Vật lý lý thuyết | 23. Kĩ thuật cơ khí |
24. Hóa ứng dụng | 57. Toán ứng dụng | 24. Khoa học vật liệu | |
25. Công nghệ sinh học | 58. Toán số học | 25. Lý thuyết và kĩ thuật điều khiển | |
26. Kỹ thuật môi trường | 59. Lý thuyết Mác và chính trị học | 26. Kĩ thuật năng lượng nhiệt | |
27. Hóa học vô cơ | 60. Triết học Mác | 27. Kĩ thuật cơ học điện tử | |
28. Hóa học hữu cơ | 61. Lý thuyết Mác | 28. Công nghệ an toàn | |
29. Hóa phân tích | 62. Văn học cổ Trung Quốc | 29. Kĩ thuật quản lý dầu khí | |
30. Hóa học và vật lý đa phân tử | 63. Nghiên cứu đào tạo sau đại học | 30. Công nghệ máy tính và kĩ thuật xử lý nguồn thông tin | |
31. Hóa lý | 64. Quản lý hành chính | 31. Nghiên cứu triết học Mác | |
32. Máy móc chế biến sản phẩm hóa học | 65. Giáo dục thể chất | ||
33. Lý thuyết và thiết kế máy | |
Học phí du học Đại học Dầu khí Trung Quốc:
- Cử nhân: 24.000 RMB/năm
- Thạc sỹ: 28.000 RMB/năm
- Tiến sỹ: 32.000 RMB/năm
- Tiếng Trung: 20.000 RMB/năm
- Phí đăng ký: 400 RMB
Xem thêm:
- Đại học Tài chính Trung ương Bắc Kinh
- Nên học ngành gì ở Trung Quốc?
- Đại học ngôn ngữ và văn hóa Bắc Kinh (BLCU)