1 Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định bao nhiêu trường hợp Cảnh sát biển Việt Nam được dừng tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát?
-
icon
05 trường hợp.
-
icon
06 trường hợp.
-
icon
07 trường hợp.
2 Cảnh sát biển Việt Nam khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra không kiểm tra, kiểm soát đối tượng nào?
-
icon
Người.
-
icon
Tàu, thuyền, hàng hóa, hành lý.
-
icon
Máy bay hoạt động ở vùng trời trên biển.
3 Luật Cảnh sát biển Việt Nam xác định ai là người quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam?
-
icon
Thủ tướng Chính phủ.
-
icon
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
-
icon
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
4 Theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam không được ra lệnh dừng tàu, thuyền để kiểm tra, kiểm soát trong trường hợp nào dưới đây?
-
icon
Trực tiếp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.
-
icon
Thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, ghi nhận được hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.
-
icon
Cả hai đáp án nêu trên đều sai.
5 Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển, Cảnh sát biển Việt Nam phải thực hiện những quy định gì về dấu hiệu nhận biết?
-
icon
Tàu thuyền, máy bay và các phương tiện khác của Cảnh sát biển Việt Nam phải có màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu, dấu hiệu nhận biết.
-
icon
Phải treo Quốc kỳ Việt Nam và cờ hiệu Cảnh sát biển Việt Nam.
-
icon
Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.
6 Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát cán bộ, chiến sĩ, phương tiện, tàu thuyền, máy bay Cảnh sát biển Việt Nam phải thể hiện dấu hiệu nhận biết không?
-
icon
Có.
-
icon
Không.
7 Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải chấp hành lệnh dừng tàu, thuyền của Cảnh sát biển Việt Nam trong trường hợp nào dưới đây?
-
icon
Phát hiện, ghi nhận được hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển Việt Nam.
-
icon
Theo đề nghị của công dân Việt Nam hoạt động trên biển.
-
icon
Theo đề nghị của cá nhân người nước ngoài hoạt động trên biển.
8 Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?
-
icon
Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam hoạt động trên đất liền phải chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam.
-
icon
Cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong vùng biển Việt Nam có trách nhiệm chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam.
-
icon
Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.
9 Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có được sử dụng vũ khí quân dụng, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và được nổ súng quân dụng không?
-
icon
Có.
-
icon
Không.
10 Theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được quyền nổ súng vào tàu thuyền trong trường hợp nào dưới đây?
-
icon
Khi biết rõ tàu thuyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế đang thi hành công vụ.
-
icon
Khi biết rõ tàu thuyền đang chở đối tượng phạm tội hoặc chở vũ khí, vật liệu nổ trái phép, tài liệu phản động, bí mật nhà nước, ma tuý, bảo vật quốc gia cố tình chạy trốn.
-
icon
Cả hai đáp án nêu trên cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam đều được nổ súng.