Tử vi 2015 tuổi Mậu Tý 68 tuổi (sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/949 – Tích Lịch Hỏa: lửa Sấm Sét).
*Tính Chất chung: Mậu Tý nạp âm hành Hỏa do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Tý (Thủy), Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi thường khó khăn và trở ngại ở Tiền Vận. Từ giữa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của Bản Thân từ Trung Vận để vượt quả các trở ngại.
Mậu Tý có đầy đủ tính chất của Can Mậu cương trực và cứng rắn + Chi Tý thông minh sáng tạo, dễ nổi danh hơn người so với cùng trang lứa. Sinh vào mùa Xuân, Hạ thì hợp mùa sinh; mùa Đông ít thuận lợi hơn. Nếu Mệnh Thân có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh và Tuần, Triệt (+ Hình Tướng: Tam Đình cân xứng, Ngũ quản đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quảng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội. Nếu có thêm Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) rất nổi danh, nhất là ngành nghiên cứu Khoa Học.
Mệnh Thân đóng tại Tý, Sửu thủa thiếu thời tuy vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. Vì Hồng Loan ngộ Phục Binh nên một số người thời trai trẻ, mặt Tình Cảm có nhiều hối lẫn.
Mậu Tý theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Thủy Hoán (xem phần Lý Giải của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính Tý).
Tử vi tuổi Mậu Tý năm 2015 – Nam Mạng
Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng hợp Chi Tý (Thủy) và Can Mậu (Thổ): xấu nhiều ở đầu và giữa năm; giảm nhẹ ở cuối năm. Thái Bạch đối với Nam mạng: nửa Cát, nửa Hung, phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quản sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần nhất là tháng 5. Không nên đầu tư và khuếch trương hoạt Động. Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau; sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới!
Xem thêm:
- Giải mã giấc mơ về những ngôi sao
- Loại cà phê ưa thích nói gì về bạn?
- Những sự thật thú vị về tâm lý
Tiểu Vận: Thái Tuế, quản Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Tấu Thơ, Hỉ Thần: dễ đem lại thăng tiến và tài lộc trong mưu sự và công việc – được nhiều người biết đến, nhất là các Lãnh Vực tiếp cận nhiều với quản Chúng. Nhưng gặp Hạn Thái Bạch + Kình Dương (Mã Đầu đối Kiếm: Gươm treo cổ ngựa rất xấu đối với tuổi Mậu ở năm Ngọ), Đà La, quản Phủ, Tang Môn (hội Tang lưu) trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý mặt Tình Cảm (Hồng Loan + Phục Binh) trong tháng (2, 8), công việc, sức khoẻ, di chuyển (Mã + Tang Môn hội Tang lưu) trong tháng (3, 5: Kình Đà, quản Phủ), tháng (11, 12: Khôi + Triệt: việc làm, giao tiếp – nên mềm mỏng, không nên phản ứng mạnh – dù có nhiều bất đồng « Phá Hư » và không vừa ý). Đối với những Quý Ông sinh tháng (8,10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp (đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán (Song Hao) – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy Hoán như tuổi Bính Tý.
Phong Thủy: Quẻ Đòai có 4 hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Thiên Y: sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoáng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt về sức khỏe). Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho hết năm 2023 của Vận 8.
Tử vi năm 2015 tuổi Mậu Tý – Nữ Mạng
Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, cùng hành với Chi Tý (Thủy) và khắc xuất với Can Mậu (Hỏa): tốt và xấu nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm và giữa năm. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi: công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín; nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết: dễ đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận: Thái Tuế, quản Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Tấu Thơ, Hỉ Thần, Văn Tinh + hạn Thái Âm: mưu sự hanh thông, giao tiếp tốt đẹp; công việc đem lại nhiều Tài Lộc và được nhiều người biết đến, nhất là trong lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành tiếp cận nhiều với quản Chúng. Tuy nhiên Kình Đà, quản Phủ hiện diện – cũng dễ có bóng mây trong Tình Cảm, Gia Đạo (Hồng ngộ Phục, Kình Đà + Mã ngộ Tang Cô quả: tháng 2, 8) kể cả Di Chuyển – Sức Khỏe, nhất là Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết (Thái Âm + Bệnh Phù) trong các tháng (1, 3, 5, 11). Đối với những Quý Bà sinh tháng (8, 10) giờ (Tỵ, Mùi) lại gặp thêm Thiên Hình, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý) trong Tiểu Vận; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng (2, 3, 5, 8). Tài Lộc vượng và đầu Hạ – cẩn thận về Chi Thu (Song Hao).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy Hoán như Tuổi Bính Tý.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4 hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông nam (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoáng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt của tuổi) – muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoáng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Mậu Tý hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thìn, Bính Thìn, Giáp Thìn, Mậu Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tý, Nhâm Tý, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc (quản áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Xem thêm: