Tử vi tuổi Tân Dậu năm 2015 – 34 tuổi (sinh từ 5/2/1981 đến 24/1/1982 – Thạch Lựu Mộc: Gỗ cây Thạch Lựu).
*Tính Chất chung: Tân Dậu nạp âm hành Mộc do Can Tân (Kim) ghép với Chi Dậu(Kim) – Can và Chi cùng hành Kim, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, ít gặp trờ ngại từ Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận ít thuận lợi, thường gặp trở ngại và nhiều điều không xứng ý thuận lòng, vì Can Chi khắc Nạp Âm. Tân Dậu chứa nhiều Kim tính trong tuổi; khi lớn tuổi dù Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế, các bộ phận như Phổi, Ruột dễ có vấn đề – nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm!.
Tân Dậu có đầy đủ đặc tính của Can Tân: thận trọng, sắc sảo, thẳng thắng, cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. Chi Dậu (thuộc chòm Sao Kim Ngưu « Taureau, Taurus » rất chịu khó, cần cù siêng năng, chăm chỉ đúng giờ giấc (cầm tinh con Gà). Mẫu người có đầu óc trật tự, ít khi to tiếng với ai, nhưng lúc tranh cãi thì bảo vệ ý kiến của mình đến cùng. Tầm nhận xét rất tinh tế trước khi có một vấn đề nào đó sảy ra, luôn đi trước các người khác một bước – phán đóan công việc cực kỳ chính xác nên hậu qủa công việc thường vượt qúa sức tưởng tượng!.Có khiếu về Quản Trị, Tài Chánh, mang nhiều tham vọng và luôn luôn hướng tới mục đích đã vạch sẵn đến cùng, ít khi chịu bỏ dở.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (+ Hình Tướng: Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.
Tân Dậu theo Dịch Lý thuộc Trạch Vi Đòai (hay Thuần Đoài): Trạch là ao, hồ; Đoài cũng là ao, hồ. Theo nghĩa bóng là vui lòng, vừa ý. Hình ảnh của Quẻ:Ao, hồ trồng lên nhau tạo nên hình ảnh của sự vui vẻ thỏa mãn, vừa lòng, sự quang minh, quân bình, khả năng thuyết phục người khác. Đoàn kết với bạn bè để đem lại niềm vui
cho mọi người và làm cho mọi người tâm phục, xử sự như vậy ai cũng vừa lòng đẹp ý. Nhưng nhớ một điều: Miệng lưỡi là Họa hay Phúc khó lường trước!. Do vậy khi làm việc gì cũng nên cẩn thận lời nói trong giao tiếp với người chung quanh cũng như bè bạn.
Tử vi tuổi Tân Dậu – Nam Mạng:
Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh, cùng hành với Chi Dậu (Kim) và Can Tân (Kim): xấu nhiều ở cuối năm. Kế Đô đối với Nam Mạng nửa Cát nửa Hung: mưu sự và công việc bình thường, thành bại thất thường, đi xa thì có lợi. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh sang năm; sinh vào cuối năm, hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt nằm ngay Cung Thìn (Thổ) của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thiên Trù cũng đem lại hanh thông thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ được quảng bá rộng rãi và nhiều người biết đến). Tuy nhiên gặp năm Hạn khắc Tuổi + Hạn Kế Đô cùng bầy Sao xấu: Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, La Võng, Kình Đà, Quan Phủ, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự rủi ro và trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 5, 7, 9, 10) về:
Xem thêm:
- Giải mã giấc mơ về những ngôi sao
- Loại cà phê ưa thích nói gì về bạn?
- Những sự thật thú vị về tâm lý
- Công việc, Giao tiếp (Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà: lưu ý chức vụ, nên mềm mỏng trong, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Kế Đô: nên đi kiểm tra Phổi, Tim, Ruột khi có dấu hiệu bất ổn).
- Di chuyển (Mã + Tang, Phục Binh: lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng + Kình, Hỉ + Tuần: bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông!). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI.
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống như Bính Tý 1936 Nam 79 tuổi.
Tử vi tuổi Tân Dậu – Nữ Mạng:
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc nhập Can Tân và Chi Dậu có cùng hành Kim: độ tốt giảm ở đầu và giữa năm, tăng cao ở cuối năm. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi: công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết: dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya, xử dụng Màn Hình trong nhiều giờ; mỗi khi bất an nên tìm cách Du Ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận: Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Trù + Hạn Thái Dương đem lại thăng tiến và tài lộc (không những cho riêng mình mà còn ảnh hưởng tốt đến các người thân trong Gia Đình) ở các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi). Tuy nhiên gặp năm Hạn khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Kình Dương, Lưu Hà, Kiếp Sát, Tử Phù, Song Hao cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị (4, 6, 7, 9, 10) về:
- Công việc, Giao tiếp (Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Khôi Việt + Kình: lưu ý chức vụ, nên hòa nhã trong giao tiếp; tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, ganh ghét đố kị).
- Sức Khỏe (Bệnh Phù + Lưỡng Dương: nên lưu ý đến Bộ máy Tuần Hòan, Tiêu Hóa và Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh!).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Hỉ + Tuần, Đào Hồng + Kình, nhị hợp Phục Binh, Cô Qủa:bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây!).
- Di chuyển (Mã + Tang: lưu ý xe cộ khi di chuyển, vật nhọn, tránh nhảy cao và trượt băng). Nhất là đối với những Em sinh vào tháng (2, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – không những được nâng cao uy tín mà còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như Bính Tý 1936 Nữ 79 tuổi.
Tân Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Ất Dậu, Đinh Dậu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mão, Kỷ Mão và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
Xem thêm >>> Tử vi tuổi Mùi năm 2015/ Tử vi tuổi Thân năm 2015