Tử vi năm 2015 tuổi Tân Mùi (Lộ Bàng Thổ: Đất trên Đại Lộ).
+ Tân Mùi 24 tuổi (15 / 2 / 1991 đến 3 / 2 / 1992).
+ Tân Mùi 84 tuổi (17 / 2 / 1931 đến 5 / 2 / 1932).
* Tính Chất chung: Tân Mùi nạp âm hành Thổ do Can Tân (Kim) ghép với Chi Mùi (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Can Chi và Nạp Âm lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi đời có nhiều may mắn từ Tiền Vận đến Hậu Vận, dù có trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt quá dễ dàng. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, nếu không có Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (nhất là Mật, Lá lách) dễ có vấn đề khi lớn tuổi. Nên lưu ý từ thời trẻ về Già đỡ bận tâm.
Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề nên đôi khi chậm chạp, tính thích tĩnh mịch, không ưa nơi ồn ào, náo nhiệt, tính nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến. Hết lòng với mọi người, ai nhờ việc gì cũng sẵn sàng giúp đỡ không câu nệ, không e ngại tính toán, nhất là người thân hay bạn hữu. Nếu ngày sinh có hàng Can (Canh, Tân, Mậu, Kỷ) lại sinh giờ (Sửu, Mùi) lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng Họ. Tuy nhiên có số ít người vì quá chủ quán, nghĩ mình thành công được là do tài sức mình, nhưng đến lúc vãn niên sức cùng lực tận, gặp nhiều hòan cảnh bất như ý, hối hận thì đã muộn, trong Sự Nghiệp cũng như Tình Yêu.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, trung vận trở nên khá giả. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (+ Hình Tướng: Tam Đình cân xứng, Ngũ quán đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quáng, lại có 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà Cô quá nên mặt Tình Cảm dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
1. Tử vi năm 2015 tuổi Tân Mùi 24 tuổi (sinh từ 15/2/1991 đến 3/2/1992)
Tử vi năm 2015 tuổi Tân Mùi Nam Mạng:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Chi Mùi (Thổ), khắc nhập với Can Tân (Kim): tốt giảm và xấu tăng ở đầu năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể đưa nhau ra Toà. Bất lợi cho những ai có vấn đề về Tim Mạch, Mắt: dễ bị đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận: Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiếu (Dương, Âm), Thiên Trù, Đường Phù vẫn đem lại hanh thông, thăng tiến trong việc học hành, thi cử, việc làm ở các Lãnh Vực: Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quán Chúng (dễ nổi danh). Tuy nhiên vẫn còn Hạn Tam Tai (năm thứ 2) + Vân Hớn, lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Kình Đà, quán Phủ, Lưu Hà, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù (nhiều bất ngờ về rủi ro, tật bệnh), Cô quá, Tang Môn lưu, Song Hao (phiền muộn, đau buồn, nhiều hao tán) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị (4, 7, 9, 11) về:
- Việc học, Thi cử, Việc làm, Giao tiếp (Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà: nên cẩn thận bài vở, lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng không vừa ý).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm + Vân Hớn: nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt, Phổi).
- Di chuyển (Mã + Kình: lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ + Kình, Cô quá: bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – rất lợi cho các Em độc thân, nhưng dễ cũng có bóng Mây!). Nhất là những Em sinh vào tháng (4, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Tài Bạch vượng vào giữa Thu. Nên nhớ sau may mắn thường có mầm rủi ro và phiền muộn!
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như Tân Sửu Nam 1961.
Phong Thủy: Quẻ Ly giống Đinh Sửu 1937 Nam 78 tuổi.
Tử vi năm 2015 tuổi Tân Mùi Nữ Mạng:
Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Chi Mùi (Thổ), khắc xuất Can Tân(Kim): xấu nhiều ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. La Hầu tuy tác động nhẹ với Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quán sự, hao tài tốn của, thị phi điều tiếng, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau. Sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới.
Tiểu Vận: Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu (Dương, Âm), Khôi Việt, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù vẫn đem lại hanh thông, thăng tiến trong việc học hành, thi cử và việc làm ở các Lãnh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với quán Chúng. Tuy nhiên gặp hạn La Hầu khắc Mệnh + năm thứ hai của Tam Tai, lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Kình Đà, quán Phủ, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù (nhiều bất ngờ về rủi ro, tật bệnh), Cô Thần, Tang Môn lưu, Song Hao (phiền muộn, đau buồn, hao tán) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4, 7, 8, 9) về:
- Việc học hành, Thi cử, Việc làm (Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà: nên thận trọng bài vở dễ nhầm lẫn, lưu ý chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng và không vừa ý).
- Sức khỏe (Thiếu Dương, Thiếu Âm + La Hầu: nên lưu ý Tim Mạch, Ruột, Khí Huyết – cần kiểm tra Sức Khỏe khi có dấu hiệu bất ổn!).
- Di chuyển (Mã + Triệt, Tang: lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng – hạn chế di chuyển xa – cẩn thận khi làm việc trước các Dàn máy nguy hiểm).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô quá: bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông!). Nhất là những Em sinh vào các tháng (6, 10), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện(Song Hao) – đó cũng là cách giải hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như tuổi Tân Sửu Nữ 1961.
Phong Thủy: Quẻ Càn giống Đinh Sửu 1937 Nữ 78 tuổi.
2. Tử vi năm 2015 tuổi Tân Mùi 84 tuổi (sinh từ 17/2/1931 đến 5/2/1932)
Tử vi năm 2014 tuổi Nam Mạng:
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Can Tân (Kim) và khắc xuất với Thổ Mệnh và Chi Mùi: tốt xấu cùng tăng cao ở đầu năm. Thủy Diệu đối với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung: mưu sự và công việc dễ thành, nhất là đi xa (nếu còn Họat Động). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Bài Tiết và Thính Giác. Nên lưu các tháng kị (4, 8) của Thủy Diệu.
Tiểu Vận: Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiếu (Dương, Âm), Thiên Trù, Đường Phù vẫn đem đến hanh thông cho công việc (nếu còn họat động) và mưu sự trong các Lãnh Vực:Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quán Chúng (dễ được nhiều người biết đến). Tuy nhiên vẫn còn Hạn Tam Tai (năm thứ 2), lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không (bất lợi cho tuổi Già), Kình Đà, quán Phủ, Lưu Hà, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù (rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô quá, Tang Môn lưu, Song Hao(phiền muộn, đau buồn, hao tán) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị (4, 7, 9, 12) về:
- Công việc, Giao tiếp (Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà: nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng).
- Sức khỏe (Thủy Diệu: nên lưu ý về Tiêu Hóa, Bài Tiết, Thính Giác nếu đã có vấn đề).
- Di chuyển (Mã + Triệt, Tang: lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô quá: bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng Mây!). Nhất là các Qúy Cụ sinh vào tháng (4, 10), giờ sinh(Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn thường có phiền muộn(Lộc + Tang).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như tuổi Tân Sửu Nam 1961.
Phong Thủy: Quẻ Càn giống Kỷ Sửu 1949 Nam 66 tuổi.
Tử vi năm 2015 tuổi Tân Mùi Nữ Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Chi Mùi (Thổ), khắc xuất Can Tân (Kim): Tốt nhiều ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành: công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín – vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận: Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Long Đức, Nguyệt Đức, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Hạn Mộc Đức dễ đem đến hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc trong các công việc (nếu còn họat động) thuộc các Lãnh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quán Chúng, kể cả các Họat Động Cộng Đồng, Xã Hội, Từ Thiện (dễ được nhiều người biết đến, uy tín tăng cao). Tuy nhiên vẫn còn Hạn Tam Tai (năm thứ 2), lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không (bất lợi cho tuổi Già), Kình Đà, quán Phủ, Kiếp Sát (dễ bất ngờ rủi ro, tật bệnh), Cô Thần, Tang Môn lưu, Song Hao (phiền muộn, đau buồn, hao tán) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến các tháng kị (4, 6, 7, 9, 11) về:
- Công Việc, Giao Tiếp (Tướng Ấn + Triệt, Thái Tuế + Phục Binh: nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận dù nhiều bất đồng, không vừa ý).
- Sức Khoẻ (Thiếu Dương, Âm + Kình Đà: nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh).
- Di chuyển (Mã + Triệt: lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã).
- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô quá: bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng Mây!). Nhất là đối với các Quý Bà sinh vào tháng (6, 10), giờ(Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào giữa Thu (Lộc+Tang): sau may mắn thường có phiền muộn. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như Tân Sửu Nữ 1961.
Phong Thủy: Quẻ Ly giống Kỷ Sửu 1949 Nữ 66 tuổi.
Tân Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Ất Mùi, Kỷ Mùi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Sửu, Đinh Sửu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quán áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.