Cụ thể, lộ trình các tuyến như sau:
Tuyến số 66: Bến xe Yên Nghĩa - Phùng. Đầu A: Bến xe Yên Nghĩa; Đầu B: Phùng (Bến xe Đan Phượng). Cự ly tuyến: 27,35 km. Tần suất: 90 lượt/ngày. Sức chứa của phương tiện: 30 chỗ. Giờ xuất bến/đóng bến: Đầu A: 5 giờ - 20 giờ 30 phút. Đầu B: 5 giờ - 20 giờ 30 phút;
Tuyến số 67: Phùng - Bến xe Sơn Tây. Đầu A: Phùng (Bến xe Đan Phượng). Đầu B: Bến xe Sơn Tây. Cự ly tuyến: 27,05 km. Tần suất: 92 lượt/ngày. Sức chứa của phương tiện: 30 chỗ. Giờ xuất bến/đóng bến: Đầu A là 5 giờ - 21 giờ - Đầu B: 5 giờ - 21 giờ. Đơn vị vận hành: Xí nghiệp xe buýt 10-10.
Tuyến số 115: Thị trấn Vân Đình - Xuân Mai. Đầu A: Thị trấn Vân Đình ( Trung tâm thương mại Vân Đình, Ứng Hòa) - Đầu B: Xuân Mai (Trường Cao Đẳng cộng đồng Hà Tây). Cự ly tuyến: 38,2 km. Tần suất: 90 lượt/ngày. Sức chứa của phương tiện: 30 chỗ. Giờ xuất bến/đóng bến: Đầu A: 5 giờ 30 phút – 20 giờ 30 phút. Đầu B: 5 giờ 30 phút – 20 giờ 30 phút. Đơn vị vận hành là Trung tâm Tân Đạt.
Tuyến số 116: Yên Trung (Thạch Thất) - Khu công nghiệp Phú Nghĩa. Đầu A: Yên Trung (Đối diện trường THCS Yên Trung, Thạch Thất). Đầu B: Khu công nghiệp Phú Nghĩa (điểm đỗ xe buýt trên đường Hạnh Phúc, Khu công nghiệp Phú Nghĩa). Cự ly tuyến: 36,50 km. Tần suất: 84 lượt/ngày. Sức chứa của phương tiện: 30 chỗ. Giờ xuất bến/đóng bến: Đầu A: 5 giờ - 20 giờ. Đầu B: 5 giờ - 20 giờ 30 phút.
Hệ thống xe có màu sơn xanh lá cây, logo bộ nhận diện thương hiệu xe buýt Hà Nội với hình ảnh cánh chim bồ câu cách điệu gắn biểu tượng Khuê Văn Các. Hệ thống quản lý, kiểm soát và điều hành GPS hiện đại, âm thanh tự động thông báo điểm dừng và các thông tin dịch vụ, tuyến kết nối nhiều tiện ích vào vận hành, khai thác trên 4 tuyến buýt.
Giá vé lượt cả 4 tuyến buýt trên thực hiện theo quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND thành phố Hà Nội.